ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1414/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 02 tháng 7 năm 2021
|
Điều 1.
Thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành
chính trong lĩnh vực Y tế, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Y tế:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương
án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Dự thảo văn bản thực thi
phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm
quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách
nhiệm kiểm tra, đôn đốc Sở Y tế, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện
Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở
Y tế, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 1414 /QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Thủ
tục Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
1.1. Nội dung đơn giản
hóa:
Không yêu cầu Chủ cơ sở phải
cung cấp giấy khám sức khỏe trong trường hợp Chủ cơ sở không trực tiếp tham gia
vào sản xuất, kinh doanh.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm d Khoản 1 Điều
36 Luật An toàn thực phẩm
1.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 379.754.130 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau
khi đơn giản hóa: 254.031.300 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm:
125.722.830 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
33,11%
2. Thủ
tục Cấp giấy phép hoạt động đối với trạm y tế cấp xã, trạm xá thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế
2.1. Nội dung đơn giản
hóa
Nội dung 1: Bỏ thành phần hồ
sơ “Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có vốn đầu tư nước ngoài”;
Nội dung 2: Bỏ thành phần hồ
sơ “Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh”;
Lý do: Việc cấp phép được thực
hiện thông qua quá trình thẩm định tại cơ sở nên có thể thẩm tra hồ sơ lưu tại
cơ sở khi thực hiện thẩm định.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Bỏ điểm b, c Khoản 1 Điều 43
Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về cấp chứng
chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
2.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 5.158.860 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau
khi đơn giản hóa: 5.028.068 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 130.792
đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
2,53%
3. Thủ
tục: Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ
cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh
3.1.
Nội dung đơn giản hóa
Nội
dung 1: Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài”;
Nội
dung 2: Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất
cả người hành nghề”;
Lý
do: Việc cấp phép được thực hiện thông qua quá trình thẩm định tại cơ sở nên có
thể thẩm tra hồ sơ lưu tại cơ sở khi thực hiện thẩm định.
Nội
dung 3: Sửa đổi thành phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực hợp đồng với công ty dịch
vụ hàng không để vận chuyển người bệnh đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận
chuyển người bệnh ra nước ngoài” thành “Bản sao hợp đồng với công ty dịch vụ hàng
không để vận chuyển người bệnh đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển
người bệnh ra nước ngoài (kèm bản gốc để đối chiếu)”;
Lý
do: Không cần phải chứng thực hợp đồng mà chỉ cần trình kèm bản gốc để đối chiếu
nhằm tiết kiệm chi phí cho người dân.
Nội
dung 4: Rút ngắn thời hạn giải quyết từ 90 ngày xuống còn 60 ngày;
Lý
do: 60 ngày là thời gian hợp lý cho việc thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở
đề nghị cấp giấp phép.
3.2.
Kiến nghị thực thi:
Bỏ
điểm b, c Khoản 1 Điều 39 Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011
của Bộ Y tế về việc hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Sửa
đổi điểm h Khoản 1 Điều 39 Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011
của Bộ Y tế về việc hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Sửa
đổi điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009.
3.3.
Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Không
tính toán được do trong năm không phát sinh hồ sơ thủ tục nào.
-
Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
-
Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- Chi
phí tiết kiệm: 0 đồng/năm
-
Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %
4. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà
4.1.
Nội dung đơn giản hóa
Nội
dung 1: Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài”;
Nội
dung 2: Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất
cả người hành nghề”;
Lý
do: Việc cấp phép được thực hiện thông qua quá trình thẩm định tại cơ sở nên có
thể thẩm tra hồ sơ lưu tại cơ sở khi thực hiện thẩm định.
Nội
dung 3: Rút ngắn thời hạn giải quyết từ 90 ngày xuống còn 60 ngày;
Lý
do: 60 ngày là thời gian hợp lý cho việc thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở
đề nghị cấp giấp phép.
4.2.
Kiến nghị thực thi:
Bỏ
điểm b, c Khoản 1 Điều 39 Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011
của Bộ Y tế về việc hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Sửa
đổi điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
4.3.
Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Không
tính toán được do trong năm không phát sinh hồ sơ thủ tục nào.
-
Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
-
Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
-
Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm
-
Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0 %