ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1414/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 26 tháng 07 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CUNG ỨNG XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM
ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP,
ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Quyết định số 2412/QĐ-BCT
ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Bộ Công Thương phê duyệt quy hoạch phát triển hệ
thống sản xuất và hệ thống phân phối xăng dầu giai đoạn 2010 - 2020, định hướng
đến 2025;
Căn cứ Quyết định số
1491/QĐ-UBND ngày 23/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt
đề cương và kinh phí lập quy hoạch Quy hoạch phát triển hệ thống cung ứng xăng
dầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 156/TTr-KHĐT-TH ngày 18 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch
phát triển hệ thống cung ứng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển:
- Quy hoạch phát triển hệ thống
cung ứng xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh, đáp ứng nhu cầu về xăng dầu cho sản xuất và tiêu dùng của nhân dân.
- Phát triển hệ thống cung ứng xăng
dầu phải đảm bảo tính kế thừa, thống nhất, chú trọng phân bố hợp lý theo địa bàn
và xem xét mở rộng quy mô đối với các cửa hàng hiện có.
- Hiện đại hóa các cửa hàng, kho
xăng dầu; tăng cường các biện pháp an toàn về phòng cháy chữa cháy, phòng chống
ô nhiễm môi trường.
2. Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu chung: thiết lập mạng
lưới cung ứng xăng dầu thuận lợi, khang trang, hiện đại và an toàn nhằm đáp ứng
nhu cầu về xăng dầu cho sản xuất và tiêu dùng của nhân dân, góp phần phát triển
kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Giai đoạn 2011 - 2020, tốc độ
tiêu thụ xăng dầu tăng bình quân 12,8%/năm.
- Đầu tư và sắp xếp lại hệ thống
các cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh, đến năm 2020 bán kính phục vụ trung
bình của một cửa hàng xăng dầu giảm còn 2,9km; sản lượng tiêu thụ bình quân của
mỗi cửa hàng đạt tối thiểu 4.000 - 4.500 lít/ngày, tăng gấp 1,7 - 1,8 lần so
với năm 2010.
- Đến năm 2015, các cửa hàng xăng
dầu trên địa bàn tỉnh phải đạt tiêu chuẩn về diện tích, thiết bị và an toàn
xăng dầu theo quy định hiện hành đối với từng loại cửa hàng. Các cửa hàng xây
dựng mới phải đầu tư trụ bơm điện tử có khả năng nối mạng, thanh toán bằng
thẻ,…
3. Định hướng phát triển hệ thống
cửa hàng xăng dầu đến năm 2020:
- Phân bố số lượng cửa hàng xăng
dầu xây dựng mới hợp lý theo từng địa bàn, kết hợp mở rộng quy mô và điều chỉnh
vị trí của các cửa hàng hiện có để đáp ứng quy định về an toàn xăng dầu và an
toàn giao thông, thuận lợi cho người tiêu dùng. Ưu tiên phát triển cửa hàng
xăng dầu trên các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường liên xã mới mở; tại các
xã chưa có cửa hàng; hạn chế phát triển thêm các cửa hàng trong khu vực nội thị
thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; không phát triển cửa hàng mới ở những thôn, ấp, xóm
đã có cửa hàng xăng dầu.
- Xây dựng và nâng cấp các cửa hàng
xăng dầu đạt chuẩn về diện tích, thiết kế xây dựng, trang thiết bị và an toàn
cháy nổ, bảo vệ môi trường. Đa dạng hóa phương thức phục vụ; kết hợp kinh doanh
các mặt hàng xăng dầu với các dịch vụ phục vụ; đến năm 2020 các cửa hàng tối
thiểu phải đạt tiêu chuẩn loại 3, mỗi huyện, thành phố có ít nhất 1 cửa hàng
xăng dầu đạt chuẩn loại 2.
- Khuyến khích và tạo điều kiện cho
các thành phần kinh tế tham gia kinh doanh xăng dầu theo quy định của pháp
luật. Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng
dầu, đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh và phát triển ổn định thị trường
xăng dầu.
4. Dự báo khối lượng xăng dầu tiêu
thụ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng:
- Tốc độ tiêu thụ xăng dầu tăng
bình quân 13,2%/năm trong giai đoạn 2011 - 2015 và 12,5%/năm trong giai đoạn
2016 - 2020. Đến năm 2015 tổng nhu cầu xăng dầu của toàn tỉnh đạt 324.115m3,
trong đó: xăng các loại 166.919m3, dầu 156.223m3, năm
2020 đạt 584.065m3, trong đó: xăng các loại 309.555m3,
dầu 273.284m3.
- Cơ cấu xăng dầu tiêu thụ đến năm
2020 phân theo các địa phương như sau: thành phố Đà Lạt chiếm 15%; thành phố
Bảo Lộc 17%; huyện Đức Trọng 19%; huyện Di Linh 15%; huyện Bảo Lâm 12%; huyện
Đơn Dương 7%; huyện Lâm Hà 6%; các huyện khác chiếm từ 0,5 đến 3%.
5. Quy hoạch mạng lưới cửa hàng
xăng dầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
5.1. Các tiêu chí xây dựng cửa
hàng:
5.1.1. Tiêu chí về diện tích, quy
mô:
- Cửa hàng loại 1: tối thiểu có 6
trụ bơm, tổng dung tích bồn chứa từ 151 - 210m3; diện tích tối thiểu
3.000m2 (không kể đất trong phạm vi lộ giới), mặt tiền cửa hàng rộng
trên 60 mét; (trong các đô thị diện tích tối thiểu 1.000m2, mặt tiền
rộng trên 30 mét). Ngoài kinh doanh xăng dầu, phần có bãi đậu xe, nhà nghỉ,
dịch vụ sửa chữa, rửa xe và các dịch vụ thương mại khác.
- Cửa hàng loại 2: tối thiểu có 4
trụ bơm, tổng dung tích bồn chứa từ 101 - 150m3; diện tích tối thiểu
2.000m2 (không kể đất trong phạm vi lộ giới), mặt tiền cửa hàng rộng
từ 40 - 60 mét; (trong các đô thị diện tích tối thiểu 500m2, mặt
tiền rộng trên 20 mét). Ngoài kinh doanh xăng dầu còn có dịch vụ rửa xe và các
dịch vụ thương mại khác.
- Cửa hàng loại 3: chỉ kinh doanh
xăng dầu, tối thiểu có 3 trụ bơm, tổng dung tích bồn chứa nhỏ hơn 100m3;
diện tích tối thiểu 1.000m2 (không kể đất trong phạm vi lộ giới),
mặt tiền cửa hàng rộng từ 20 - 40 mét; (trong các đô thị diện tích tối thiểu
300m2, mặt tiền rộng trên 15 mét).
Việc lựa chọn quy mô cửa hàng phụ
thuộc vào địa điểm cụ thể: trên trục đường quốc lộ, cửa ngõ vào thành phố, khu
công nghiệp, bến xe, bãi đỗ xe lớn có thể bố trí cửa hàng loại 1, 2; tại các
khu đô thị mới bố trí cửa hàng loại 2; trên các tuyến đường tỉnh, huyện, các xã
vùng nông thôn xây dựng cửa hàng loại 3.
5.1.2. Tiêu chí về khoảng cách:
- Trên các tuyến quốc lộ: điều
chỉnh khoảng cách giữa các cửa hàng xăng dầu theo quy định tại Thông tư số
39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Trên các tuyến đường tỉnh, đường
huyện:
+ Khoảng cách giữa hai cửa hàng
xăng dầu trên các tuyến đường tỉnh phải lớn hơn 3 km nếu cùng phía, khác phía
là 2 km.
+ Khoảng cách giữa hai cửa hàng
xăng dầu trên các tuyến đường huyện phải lớn hơn 2 km nếu cùng phía, khác phía
là 1,5 km; (nếu đường có giải phân cách cứng thì chỉ tính cùng bên).
+ Đối với giao lộ giữa quốc lộ,
đường tỉnh và đường huyện: khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu nằm trên 2
tuyến đường khác nhau nhưng thông với nhau phải lớn hơn 1 km.
+ Khoảng cách giữa cửa hàng xăng
dầu nằm ngoài khu vực đô thị đến cửa hàng xăng dầu nằm trong ranh giới nội thị
trên cùng tuyến phải lớn hơn 2 km.
- Trong khu vực nội thị: khoảng
cách giữa các cửa hàng xăng dầu trong nội thị theo trục đường không có giải
phân cách phải trên 1,5 km; có giải phân cách phải trên 2 km.
5.1.3. Tiêu chí về địa điểm:
- Vị trí cửa hàng phải gắn với khu
dân cư, vừa phục vụ cho các phương tiện vận tải vừa phục vụ cho nhu cầu sản
xuất và dân sinh; thuận lợi cho các dịch vụ thương mại và kết nối với các công
trình hạ tầng (giao thông, cấp điện, nước, thông tin liên lạc…), phải phù hợp
với quy hoạch chung của địa phương và cảnh quan kiến trúc đô thị xung quanh.
- Vị trí cửa hàng không được vi
phạm hành lang an toàn đường bộ; không bố trí cửa hàng xăng dầu ở những nơi
đường cong, nơi giao nhau của đường giao thông, hành lang đường điện cao thế,
đầu cầu, gần chợ, trường học, bệnh viện, nơi tập trung đông người, đường có độ
dốc cao, địa hình nguy hiểm che khuất tầm nhìn, vi phạm đến an toàn giao thông.
- Cửa hàng xăng dầu phải đảm bảo các
yêu cầu về thiết kế xây dựng và an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, vệ
sinh môi trường theo các quy định và tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước.
5.2. Quy hoạch số lượng cửa hàng
xăng dầu: Quy hoạch đến năm 2020, toàn tỉnh có 376 cửa hàng kinh doanh xăng
dầu; thời kỳ 2013 - 2020 xây dựng mới 145 cửa hàng; trong đó: giai đoạn 2013 -
2015 xây dựng mới 74 cửa hàng, giai đoạn 2016 - 2020 xây dựng mới 71 cửa hàng,
nâng cấp 25 cửa hàng và di dời 4 cửa hàng.
Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng
dầu đến năm 2020 theo địa bàn:
TT
|
Địa
phương
|
Hiện
có
|
Thời
kỳ 2013 - 2020
|
Xây
mới
|
Nâng
cấp
|
Di
dời
|
Số
cửa hàng năm 2020
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
1
|
Thành phố Đà Lạt
|
26
|
11
|
4
|
|
37
|
|
4
|
33
|
2
|
Thành phố Bảo Lộc
|
26
|
21
|
|
1
|
46
|
|
3
|
43
|
3
|
Huyện Lạc Dương
|
6
|
9
|
|
|
15
|
|
1
|
14
|
4
|
Huyện Đơn Dương
|
20
|
7
|
4
|
1
|
26
|
|
1
|
25
|
5
|
Huyện Đức Trọng
|
41
|
28
|
14
|
2
|
67
|
|
2
|
65
|
6
|
Huyện Lâm Hà
|
28
|
17
|
|
|
45
|
|
1
|
44
|
7
|
Huyện Di Linh
|
41
|
13
|
1
|
|
54
|
|
2
|
52
|
8
|
Huyện Bảo Lâm
|
18
|
19
|
|
|
37
|
|
1
|
36
|
9
|
Huyện Đạ Huoai
|
10
|
7
|
|
|
17
|
|
1
|
16
|
10
|
Huyện Đạ Tẻh
|
6
|
2
|
1
|
|
8
|
|
1
|
7
|
11
|
Huyện Cát Tiên
|
6
|
6
|
|
|
12
|
|
1
|
11
|
12
|
Huyện Đam Rông
|
7
|
5
|
1
|
|
12
|
|
1
|
11
|
|
Tổng
cộng
|
235
|
145
|
25
|
4
|
376
|
0
|
19
|
357
|
6. Các giải pháp chủ yếu:
6.1. Về vốn và đất đầu tư:
- Nhu cầu vốn đầu tư phát triển hệ
thống cung ứng xăng dầu trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 khoảng 526,6 tỷ đồng,
trong đó: đến năm 2015 khoảng 237 tỷ đồng, giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 289,6
tỷ đồng. Vốn đầu tư do các chủ đầu tư tự huy động và quản lý, sử dụng. Nhà nước
khuyến khích các nhà đầu tư mở rộng kinh doanh, và đầu tư cửa hàng bán lẻ xăng
dầu tại các xã vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa.
- Tổng nhu cầu đất để phát triển hệ
thống cung ứng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 khoảng 166.393m2,
trong đó đến năm 2015 cần 85.793m2, giai đoạn 2016 - 2020 cần
80.600m2; diện tích kho trung chuyển xăng dầu dự kiến 2 - 3 ha. Đất
để xây dựng cửa hàng trên từng địa bàn sẽ do chủ đầu tư tự sang nhượng hoặc
thuê.
6.2. Xử lý đối với những cửa hàng
phải nâng cấp hoặc phải di dời:
- Khẩn trương nâng cấp, mở rộng
những cửa hàng không đảm bảo tiêu chuẩn, đến cuối năm 2015 tất cả cửa hàng phải
đạt chuẩn theo quy định
- Giải tỏa, di dời những cửa hàng
vi phạm tại Quyết định số 1541/QĐ-UBND, ngày 21/6/2005 của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
6.3. Về công nghệ, môi trường và
đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy:
- Đổi mới thiết bị và công nghệ
nhằm đảm bảo chính xác, an toàn và tiện lợi trong nhập, xuất, tồn trữ, kinh
doanh các sản phẩm xăng dầu tại các cửa hàng cung ứng. Khuyến khích áp dụng
phương thức bán hàng tự động, bán tự động; ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý hệ thống các cửa hàng xăng dầu.
- Đề phòng các trường hợp sự cố, rò
rỉ xăng dầu; có quy trình xử lý sự cố tràn dầu trong các trường hợp. Nước nhiễm
xăng dầu được tập trung và xử lý đạt yêu cầu của QCVN 29:2010/BTNMT trước khi
thải ra môi trường.
- Tuân thủ các quy định tại TCVN
5684:2003 về an toàn cháy nổ đối với các công trình dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ;
thực hiện tốt công tác phòng cháy; xây dựng phương án chữa cháy và thành lập
lực lượng chữa cháy tại chỗ, trang bị đầy đủ các phương tiện chữa cháy ban đầu;
thường xuyên luyện tập; sẵn sàng chữa cháy kịp thời, hiệu quả khi có cháy, nổ
xảy ra.
6.4. Tăng cường quản lý Nhà nước
đối với hệ thống cung ứng xăng dầu:
- Phát triển hệ thống cung ứng xăng
dầu trên địa bàn tỉnh theo đúng quy hoạch. Hướng dẫn các doanh nghiệp kinh
doanh xăng dầu thực hiện nghiêm túc các quy định về địa điểm, thiết kế và xây
dựng, về vệ sinh môi trường và công tác phòng cháy, chữa cháy. Tăng cường kiểm
tra, xử lý gian lận trong kinh doanh xăng dầu nhằm bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng.
- Kiểm tra, đôn đốc thực hiện lộ
trình di dời, nâng cấp các cửa hàng xăng dầu chưa đảm bảo các điều kiện. Xây
dựng và ban hành cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư phát triển cửa hàng xăng
dầu tại khu vực nông thôn, vùng sâu vùng xa của tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương:
a) Chủ trì triển khai quy hoạch;
phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cụ thể
hóa thành các kế hoạch cụ thể (nhất là kế hoạch về lộ trình đầu tư nâng cấp, di
dời các cửa hàng xăng dầu) để tổ chức triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề
án "Quy hoạch phát triển hệ thống kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng đến năm 2020" và các nội dung nêu tại Điều 1 Quyết định này gắn
với quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành và kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương; tổ chức thực hiện trong kế hoạch 5 năm, kế hoạch hàng năm;
theo dõi, kiểm tra quá trình thực hiện; đề xuất những giải pháp để thực hiện.
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành
chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về kinh doanh xăng
dầu, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm, bảo đảm ổn định thị trường xăng
dầu, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố:
a) Tổ chức triển khai các định
hướng phát triển và biện pháp cụ thể hóa các nội dung quy hoạch phát triển hệ
thống kinh doanh xăng dầu trên địa bàn bảo đảm tính thống nhất và đồng bộ với
quy hoạch tổng thể phát triển thương mại của tỉnh; phối hợp các sở, ngành triển
khai các giải pháp đầu tư, nâng cấp, di dời các cửa hàng xăng dầu theo quy
hoạch được phê duyệt.
b) Phối hợp với Sở Công Thương xem
xét, thẩm định hồ sơ xây dựng cửa hàng, kho xăng dầu; kiểm tra hoạt động kinh
doanh xăng dầu của các cơ sở trên địa bàn.
3. Các sở ngành: căn cứ chức năng
nhiệm vụ phối hợp thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan và các thương nhân kinh
doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Công Thương (để b/c);
- TTTU, TT-HĐND;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|