Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 1407/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng

Số hiệu 1407/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/07/2024
Ngày có hiệu lực 01/07/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Vương Quốc Nam
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1407/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 01 tháng 7 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 170/TTr-SNN ngày 26 tháng 6 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 05 quy trình nội bộ giải quyết đối với 05 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm:

1. Chủ trì phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công và chỉ đạo đơn vị thuộc và trực thuộc triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.

2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, Thông tư số 01/2023/TT- VPCP.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

1. Bãi bỏ quy trình nội bộ số 32 ban hành kèm theo Quyết định số 1236/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.

2. Bãi bỏ 04 quy trình nội bộ số 04, số 06, số 07, và số 15 ban hành kèm theo Quyết định số 3605/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt bổ sung các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Quốc Nam

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ

GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1407/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Quy trình số: 01

Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

Các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả/sản phẩm

I

Trường hợp đối với động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Thú y

Bước 1

- Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ, nếu hồ sơ chưa kê khai đầy đủ.

- Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử (nếu đủ điều kiện); cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh.

Kiểm dịch viên, Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Trạm Kiểm dịch động vật Đại Hải hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện/ thị xã/ thành phố (Sau đây gọi chung là Cơ quan kiểm dịch động vật)

0,5 giờ làm việc

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC).

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập nhật dữ liệu.

Bước 2

Tiến hành kiểm tra lâm sàng động vật, sản phẩm động vật.

Lấy mẫu các bệnh theo quy định để xét nghiệm.

- Nếu kết quả kiểm tra, xét nghiệm đạt yêu cầu:

+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật; sản phẩm động vật.

+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật; sản phẩm động vật.

+ Dự thảo kết quả giải quyết TTHC.

- Nếu kết quả kiểm tra, xét nghiệm không đạt yêu cầu: Tiến hành xử lý theo quy định, và dự thảo văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Kiểm dịch viên Cơ quan kiểm dịch động vật

4 ngày làm việc + 6,5 giờ làm việc

- Biên bản ghi nhận tình trạng vệ sinh thú y của động vật, sản phẩm động vật.

- Phiếu kết quả xét nghiệm.

- Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời đã được dự thảo, kèm hồ sơ TTHC.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Xem xét, ký duyệt kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời.

Lãnh đạo Cơ quan kiểm dịch động vật

0,5 giờ làm việc

- Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời đã được ký duyệt.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 4

- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định.

- Thu phí theo quy định.

- Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến (qua thư điện tử hoặc fax).

* Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, Cơ quan kiểm dịch động vật có trách nhiệm thông báo bằng văn bản xin lỗi tổ chức/cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

Kiểm dịch viên Cơ quan kiểm dịch động vật

0,5 giờ làm việc

- Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

- Kết quả giải quyết TTHC sẵn sàng trao cho tổ chức/cá nhân.

- Phiếu xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có).

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được ký duyệt.

- Thông báo của Cơ quan kiểm dịch động vật.

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

II

Trường hợp đối với động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT, từ cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y.

Bước 1

- Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ, nếu hồ sơ chưa kê khai đầy đủ.

- Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử (nếu đủ điều kiện); cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh.

Kiểm dịch viên, Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Trạm Kiểm dịch động vật Đại Hải hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện/ thị xã/ thành phố

(Sau đây gọi chung là Cơ quan kiểm dịch động vật)

0,5 giờ làm việc

- Hồ sơ TTHC.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập nhật dữ liệu.

Bước 2

- Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật.

- Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật.

- Dự thảo kết quả giải quyết TTHC.

Kiểm dịch viên Cơ quan kiểm dịch động vật

6,5 giờ làm việc

- Biên bản ghi nhận tình trạng vệ sinh thú y của động vật, sản phẩm động vật.

- Dự thảo kết quả giải quyết TTHC, kèm hồ sơ TTHC.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Xem xét, ký kết quả giải quyết TTHC.

Lãnh đạo Cơ quan kiểm dịch động vật

0,5 giờ làm việc

- Kết quả giải quyết TTHC đã được ký duyệt.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 4

- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định.

- Thu phí theo quy định.

- Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến (qua thư điện tử hoặc fax).

* Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 02 giờ làm việc trước khi hết hạn, Cơ quan kiểm dịch động vật có trách nhiệm thông báo bằng văn bản xin lỗi tổ chức/cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

Kiểm dịch viên Cơ quan kiểm dịch động vật

0,5 giờ làm việc

- Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

- Kết quả giải quyết TTHC sẵn sàng trao cho tổ chức/cá nhân.

- Thông báo của Cơ quan kiểm dịch động vật.

- Văn bản xin lỗi (nếu có).

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm việc (08 giờ làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Quy trình số: 02

Thủ tục: Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (trừ cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản bố mẹ, cơ sở sản xuất, ương dưỡng đồng thời giống thủy sản bố mẹ và giống thủy sản không phải là giống thủy sản bố mẹ)

[...]