ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1403/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
24 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 580/QĐ-TTG, NGÀY
22/4/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIỐNG CHUYỂN ĐỔI TỪ TRỒNG
LÚA SANG TRỒNG MÀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Thực hiện Quyết định số
580/QĐ-TTg, ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ giống
chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng màu tại Vùng đồng bằng sông Cửu Long;
Xét Tờ trình số 71/TTr-SNNPTNT
ngày 27/6/2014 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xin
phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 580/QĐ-TTg, ngày
22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ giống chuyển đổi từ trồng
lúa sang trồng màu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 580/QĐ-TTg, ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách hỗ trợ giống chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng màu trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
(Kèm theo Kế hoạch
số 28/KH-SNNPTNT ngày 27/6/2014 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có
liên quan và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh
có liên quan và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Anh Vũ
|
UBND
TỈNH VĨNH LONG
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/KH-SNNPTNT
|
Vĩnh
Long, ngày 27 tháng 6 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 580/QĐ-TTG,
NGÀY 22/4/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIỐNG CHUYỂN ĐỔI TỪ
TRỒNG LÚA SANG TRỒNG MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1403/QĐ-UBND, ngày 24/9/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
I.
CƠ SỞ LẬP KẾ HOẠCH:
Quyết định số
580/QĐ-TTg, ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ giống
chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng màu tại vùng đồng bằng sông Cửu Long;
Thông báo số
2305/TB-BNN-VP, ngày 14/5/2014 về kết luận của Bộ Trưởng Cao Đức Phát tại Hội
nghị Chuyển đổi trồng lúa sang trồng ngô, đỗ tương và cây trồng khác tại vùng đồng
bằng sông Cửu Long;
Công văn số
1062/UBND-KTN, ngày 28/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc triển
khai chính sách hỗ trợ giống để chuyển đổi từ lúa sang trồng cây màu, Sở Nông
nghiệp và PTNT Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số
580/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ như sau:
II.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:
1. Phạm vi và đối
tượng:
- Được thực hiện trên
phạm vi toàn tỉnh, bao gồm 109 xã phường, thị trấn của 8 huyện, thị, thành phố.
- Thời vụ gieo trồng áp dụng: Vụ Xuân
Hè (xuống giống từ 01/01/2014), vụ Hè Thu, vụ Thu Đông năm 2014 và vụ Đông Xuân
2014 - 2015 (xuống giống chậm nhất ngày 31/12/2014). Trên cùng diện tích chuyển
đổi chỉ được hỗ trợ một lần.
- Đối tượng và điều
kiện hỗ trợ: Các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp chuyển
đổi từ trồng lúa sang trồng cây màu được Ủy ban nhân dân xã xác nhận; các hợp
tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân đã tham gia thực hiện các chương
trình, dự án chuyển đổi lúa sang trồng cây màu đã được hỗ trợ giống rồi thì sẽ
không được hỗ trợ theo Quyết định số 580/QĐ-TTg.
- Cây trồng chuyển đổi được hỗ trợ:
Ngô (bắp), đậu tương (đậu nành), vừng (mè), lạc (đậu phộng), dưa, rau các loại.
2. Nội dung:
2.1. Xác định diện
tích chuyển đổi lúa sang trồng màu:
Theo số liệu báo cáo
từ Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện và Phòng Kinh tế thành phố
Vĩnh Long và thị xã Bình Minh thì diện tích chuyển đổi lúa sang trồng màu trong
vụ Xuân Hè 2014 và kế hoạch vụ Hè Thu 2014, Thu Đông 2014 và Đông Xuân
2014-2015 như sau:
- Diện tích chuyển đổi
lúa sang trồng màu vụ Xuân Hè 2014 là: 2.471 ha, trong đó: Bắp 128 ha, đậu
nành 406 ha, mè 64 ha, dưa 484 ha, rau các loại 1.376 ha. (Xem phụ lục bảng 2)
- Kế hoạch diện tích
chuyển đổi lúa sang trồng màu vụ Hè Thu 2014 là: 847 ha, trong đó: Bắp 78 ha, đậu
nành 38 ha, mè 13 ha, dưa 378 ha, rau các loại 332 ha. (Xem phụ lục bảng 3)
- Kế hoạch diện tích
chuyển đổi lúa sang trồng màu vụ Thu Đông 2014 là: 792 ha, trong đó: Bắp 99 ha, dưa
279 ha, rau các loại 413 ha. (Xem phụ lục bảng 4)
- Kế hoạch diện tích
chuyển đổi lúa sang trồng màu vụ Đông Xuân 2014 - 2015 là: 1.682 ha, trong đó: Bắp 89 ha, đậu nành 60
ha, mè 45 ha, dưa 537 ha, rau các loại 948 ha. (Xem phụ lục bảng 5)
Như vậy tổng diện
tích chuyển đổi lúa sang trồng màu của các địa phương trong tỉnh là: 5.767 ha,
trong đó: Bắp 394 ha, đậu
nành 504 ha, mè 122 ha, dưa 1.678 ha, rau các loại 3.069 ha. (Xem phụ lục bảng
1)
2.2. Đề xuất mức giá
hỗ trợ giống:
Căn cứ vào lượng giống gieo trồng và
giá hạt giống trên thị trường hiện nay thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Vĩnh Long và Sở Tài chính Vĩnh Long thống nhất đề xuất mức chi phí hỗ trợ
giống cho từng cây trồng chuyển đổi như sau: Ngô (bắp) 2.000.000 đ/ha, đậu
tương (đậu nành) 2.000.000 đ/ha, vừng (mè): 1.200.000 đ/ha, dưa 2.000.000 đ/ha
và rau các loại 2.000.000 đ/ha. (Xem phụ lục bảng 6).
2.3. Kinh phí hỗ trợ:
Trên cơ sở diện tích và mức giá hỗ trợ
cho từng loại cây trồng, kinh phí hỗ trợ cho người dân chuyển đổi lúa sang trồng
màu trên địa bàn tỉnh như sau:
- Cây bắp: 394 ha x 2.000.000 đ/ha =
788.000.000 đồng.
- Cây đậu nành: 504 ha x 2.000.000
đ/ha = 1.008.000.000 đồng.
- Cây mè: 122 ha x 1.200.000 đ/ha =
146.400.000 đồng.
- Cây dưa: 1.678 ha x 2.000.000 đ/ha
= 3.356.000.000 đồng.
- Rau các loại: 3.069 ha x 2.000.000
đ/ha = 6.138.000.000 đồng.
Tổng kinh phí hỗ trợ là: 11.436.400.000
đồng (mười một tỉ bốn trăm ba mươi sáu triệu bốn trăm ngàn đồng).
- Nguồn kinh phí hỗ trợ: Nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu.
2.4. Trình tự,
thủ tục triển khai thực hiện:
Trên cơ sở số liệu tổng
hợp diện tích màu chuyển đổi của các Phòng Nông nghiệp và PTNT, Phòng
Kinh tế và mức giá hỗ trợ cho từng loại cây, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối
hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh trình Chính phủ xin bố trí vốn.
Trong mỗi vụ sản xuất
các đối tượng chuyển đổi lúa sang trồng màu làm đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí giống
rau màu (theo mẫu đơn) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có diện tích đất sản xuất
để rà soát, kiểm tra và tổng hợp danh sách và gửi toàn bộ hồ sơ về Phòng chuyên
môn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nông nghiệp cấp huyện (sau đây gọi
tắt là Phòng chuyên môn cấp huyện). Phòng chuyên môn cấp huyện chủ trì phối hợp
với Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định hồ sơ, tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện để gửi báo cáo về Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn. Trên cơ sở đó, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình
thực hiện chính sách hỗ trợ người chuyển đổi lúa sang trồng màu trên địa bàn để
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và giao Ủy ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định về danh sách và mức hỗ trợ cho từng tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân.
Căn
cứ quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết và
công bố công khai danh sách và mức hỗ trợ cho người chuyển
đổi từ lúa sang trồng màu theo quy định tại Thông tư số
54/2006/TT-BTC ngày 19/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công
khai hỗ trợ trực tiếp ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư. Phòng chuyên môn cấp huyện có trách nhiệm quản lý kinh phí và Ủy quyền Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức chi trả tiền hỗ trợ chuyển đổi từ lúa sang trồng
màu cho từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; đồng thời có trách nhiệm quyết toán
kinh phí hỗ trợ người sản xuất đã chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng màu với
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã, thành phố.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
Nhiệm
vụ của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên
quan:
1.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
-
Là cơ quan chịu trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh trong xây dựng kế hoạch, chỉ
đạo thực hiện, tổng hợp báo cáo kết thực hiện chính sách này;
-
Phối hợp với các sở, ngành và các địa phương trong tỉnh tổ chức tuyên truyền,
phổ biến và quán triệt nội dung chính sách và kế hoạch thực hiện nhằm giúp cho
các ngành, các cấp và nhân dân hiểu, thống nhất cách làm và tạo sự đồng thuận
trong tổ chức thực hiện.
- Tăng cường
và hoàn thiện các công trình thủy lợi phục vụ việc chuyển dịch cơ cấu, vùng sản
xuất rau màu tập trung của tỉnh. Trong đầu tư cơ sở hạ tầng cần phải đồng bộ,
bao gồm: Hệ thống thủy lợi, trạm bơm điện phục vụ tưới tiêu, hệ thống điện, hệ
thống giao thông phục vụ máy móc cơ giới lưu thông và vận chuyển sản phẩm.
-
Xây dựng các vùng nguyên liệu chuyển đổi lúa sang trồng màu tập trung theo hướng
nâng cao năng suất, chất lượng; gắn sản xuất với thị trường tiêu thụ góp phần
nâng cao thu nhập cho người nông dân.
- Tăng cường việc
chuyển giao quy trình kỹ thuật, giống cây trồng có chất lượng, năng suất cao
cho sản xuất phục vụ cho việc chuyển đổi, tổ chức hướng dẫn sản xuất theo tiêu
chuẩn GAP.
- Hàng vụ có tổng hợp
đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
2. Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
PTNT tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh, Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình
Chính phủ bổ sung kinh phí thực hiện hỗ trợ giống để chuyển đổi từ trồng lúa
sang trồng cây màu; phân bổ kinh phí hỗ trợ cho các địa
phương để thực hiện chính sách này. Thực hiện quyết
toán đúng theo quy định của Nhà nước.
- Hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ
tục cho các sở, ban, ngành có liên quan hỗ trợ cho từng tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân theo đúng quy định của Nhà nước.
- Hướng dẫn các
địa phương quyết toán kinh phí đúng theo quy định.
3. Sở Công thương:
-
Triển khai chương trình xúc tiến thương mại, ưu tiên mở rộng thị trường tiêu thụ,
định hướng thị trường đối với các chủng loại cây màu chuyển đổi trên đất lúa; tổ
chức quảng bá rộng rãi các sản phẩm cây màu chuyển đổi trên đất lúa của tỉnh;
tác động các khâu quyết định trong chuỗi giá trị sản xuất, đặc biệt là khâu
tiêu thụ nông sản.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xây dựng các mô hình mẫu liên kết chuỗi giá trị, gắn sản
xuất với tiêu thụ sản phẩm cây màu theo hướng gia tăng lợi nhuận và ổn định sản
xuất; tham mưu UBND tỉnh các giải pháp thương mại nhằm tăng cường hoạt động
tiêu thụ các sản phẩm màu chuyển đổi trên đất lúa và khuyến khích phát triển
công nghiệp chế biến gắn với vùng nguyên liệu.
4.
Các địa phương (UBND các huyện, thị xã, thành phố):
-
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và quán triệt chính sách của Chính phủ để nhân
dân hiểu và đồng tình thực hiện.
-
Xây dựng kế hoạch thực hiện chuyển đổi lúa sang trồng các loại cây màu là lợi
thế của địa phương, có khả năng cạnh tranh phù hợp với nhu cầu thị trường; xây
dựng mô hình sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ, nâng cao thu nhập cho nông
dân.
-
Bố trí kinh phí của địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp diện
tích chuyển đổi lúa sang trồng màu ở các vụ và báo cáo về cho các ngành có liên
quan; thực hiện các thủ tục để hỗ trợ cho từng tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân.
-
Phối hợp với các sở, ngành có liên quan giải quyết các khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai thực hiện chính sách.
- Khuyến khích các
doanh nghiệp nông dân trong việc liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; củng
cố và phát triển mạnh kinh tế hợp tác.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Liêm
|
PHỤ LỤC
I. TÌNH
HÌNH SẢN XUẤT LÚA, MÀU 6 THÁNG ĐẦU NĂM:
1.1. Cây lúa:
- Lúa Đông Xuân 2013
- 2014 (nguồn Cục Thống kê): Toàn tỉnh xuống giống được 61.501 ha, đạt 97% KH,
giảm 3,2% hay 2.028 ha so cùng vụ năm trước. Năng suất bình quân cả vụ đạt 7,09
tấn/ha, đạt 105% KH. Sản lượng 435.901 tấn, đạt 101,7% KH, tăng 4,7% hay 19.958
tấn so cùng vụ năm trước.
- Lúa Hè Thu 2014: Diện
tích xuống giống 58.936 ha (nguồn Cục Thống kê), đạt 101,6% KH, giảm 2,3% hay
1.364 ha so với cùng kỳ; trong đó diện tích sạ chay: 4.806 ha, tăng 13% hay 558
ha so với cùng kỳ. Lúa đang ở giai đoạn: Đòng trổ 22.790 ha, chắc xanh - chín
21.683 ha và đã thu hoạch 14.463 ha, ước năng suất đạt 6,53 tấn/ha, tăng 5,2%
so với cùng kỳ. Cơ cấu giống lúa: Giống IR 50404 chiếm tỷ lệ 38,5%; OM 5451 chiếm
tỷ lệ 32,3%; OM 6976 chiếm tỷ lệ 8,5%.
1.2. Cây màu:
Màu Đông Xuân 2013 -
2014: Xuống giống 22.376 ha, đạt 100% KH, tăng 10,6% hay 2.136 ha so cùng vụ
năm trước. Diện tích màu xuống ruộng: 12.985 ha, chiếm 60,6% diện tích xuống giống,
tăng 5,8% hay 717 ha so cùng kỳ năm trước.
Màu vụ Hè Thu - mùa xuống giống được 9.681 ha,
nâng diện tích xuống giống màu cả năm lên 32.058 ha, đạt 70,4% KH, tăng 9,6%
hay 2.820 ha so với cùng kỳ; trong đó diện tích màu xuống ruộng cả năm là
19.985 ha, chiếm 62% diện tích xuống giống.
II. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
LÚA MÀU 6 THÁNG CUỐI NĂM:
2.1. Cây lúa:
- Kế hoạch vụ
lúa Thu Đông sẽ gieo trồng 46.360 ha, năng suất bình quân đạt 5 tấn/ha, sản lượng
231.800 tấn. Cơ cấu giống dự kiến gieo trồng trong vụ là OM 5451, OM 6976, OM
4900, OM 4218, OM 7347.
- Kế hoạch gieo trồng
vụ lúa Đông Xuân 2014 - 2015 là 63.000 ha, năng suất 6,81 tấn/ha, sản lượng
429.030 tấn. Tiếp tục khuyến khích người dân sử dụng giống xác nhận để gieo trồng
và sử dụng các giống lúa chất lượng cao như: OM 5451, Jasmine 85, OM 6976, OM
4900, OM 4218, OM 7347.
2.2. Cây màu:
Nhằm thực hiện đề án
tái cơ cấu ngành nông nghiệp cũng như giúp cho người nông dân tăng thêm thu nhập
trên cùng một đơn vị diện tích. Ngành nông nghiệp có kế hoạch gieo trồng màu đến
cuối năm là: 22.620 ha, sản lượng: 430.000 tấn. Trong đó, diện tích màu gieo trồng
trên đất lúa chiếm 40% diện tích. Chủng loại màu gieo trồng chủ yếu là khoai
lang, dưa hấu, rau các loại,…
Bảng 1: Diện tích chuyển đổi lúa sang trồng
màu của tỉnh
STT
|
Mùa
vụ
|
Diện
tích (ha)
|
Bắp
|
Đậu
Nành
|
Mè
|
Dưa
|
Rau
các loại
|
Đậu
phộng
|
T.diện
tích (ha)
|
1
|
Xuân Hè 2014
|
128
|
406
|
64
|
484
|
1.376
|
|
2.458
|
2
|
Hè Thu 2014
|
78
|
38
|
13
|
378
|
332
|
|
839
|
3
|
Thu Đông 2014
|
99
|
|
|
279
|
413
|
|
791
|
4
|
Đông Xuân 2014 - 2015
|
89
|
60
|
45
|
537
|
948
|
|
1,679
|
|
Tổng cộng
|
394
|
504
|
122
|
1.678
|
3.069
|
|
5.767
|
Bảng 2: Diện tích chuyển đổi lúa sang trồng
màu vụ Xuân Hè 2014
STT
|
Huyện,
thị, thành phố
|
Diện
tích (ha)
|
Bắp
|
Đậu
Nành
|
Mè
|
Dưa
|
Rau
các loại
|
Đậu
phộng
|
T.diện
tích (ha)
|
1
|
TP.Vĩnh Long
|
1
|
75
|
32
|
45
|
11
|
|
164
|
2
|
Long Hồ
|
2
|
320
|
12
|
79
|
93
|
|
506
|
3
|
Mang Thít
|
17
|
|
|
38
|
33
|
|
88
|
4
|
Vũng Liêm
|
17
|
|
|
83
|
74
|
|
174
|
5
|
Tam Bình
|
12
|
|
|
137
|
110
|
|
259
|
6
|
Trà Ôn
|
21
|
11
|
6
|
18
|
21
|
|
77
|
7
|
TX.Bình Minh
|
9
|
|
|
14
|
44
|
|
67
|
8
|
Bình Tân
|
49
|
|
14
|
70
|
990
|
|
1,123
|
|
Tổng cộng
|
128
|
406
|
64
|
484
|
1.376
|
|
2.458
|
Bảng 3: Kế hoạch diện tích chuyển đổi lúa sang
trồng màu vụ Hè Thu 2014
STT
|
Huyện,
thị, thành phố
|
Diện
tích (ha)
|
Bắp
|
Đậu
Nành
|
Mè
|
Dưa
|
Rau
các loại
|
Đậu
phộng
|
T.diện
tích (ha)
|
1
|
TP.Vĩnh Long
|
2
|
32
|
12
|
7
|
7
|
|
60
|
2
|
Long Hồ
|
2
|
|
|
1
|
17
|
|
20
|
3
|
Mang Thít
|
12
|
|
|
36
|
27
|
|
75
|
4
|
Vũng Liêm
|
15
|
5
|
|
72
|
79
|
|
171
|
5
|
Tam Bình
|
19
|
|
|
189
|
75
|
|
283
|
6
|
Trà Ôn
|
14
|
|
|
41
|
25
|
|
80
|
7
|
TX.Bình Minh
|
7
|
|
|
11
|
27
|
|
45
|
8
|
Bình Tân
|
7
|
1
|
1
|
21
|
75
|
|
105
|
|
Tổng cộng
|
78
|
38
|
13
|
378
|
332
|
|
839
|
Bảng 4: Kế hoạch diện tích chuyển đổi lúa sang
trồng màu vụ Thu Đông 2014
STT
|
Huyện,
thị, thành phố
|
Diện
tích (ha)
|
Bắp
|
Đậu
Nành
|
Mè
|
Dưa
|
Rau
các loại
|
Đậu
phộng
|
T.diện
tích (ha)
|
1
|
TP.Vĩnh Long
|
|
|
|
2
|
4
|
|
6
|
2
|
Long Hồ
|
|
|
|
|
35
|
|
35
|
3
|
Mang Thít
|
9
|
|
|
14
|
25
|
|
48
|
4
|
Vũng Liêm
|
20
|
|
|
66
|
79
|
|
165
|
5
|
Tam Bình
|
22
|
|
|
150
|
120
|
|
292
|
6
|
Trà Ôn
|
33
|
|
|
31
|
14
|
|
78
|
7
|
TX.Bình Minh
|
5
|
|
|
8
|
20
|
|
33
|
8
|
Bình Tân
|
10
|
|
|
8
|
116
|
|
134
|
|
Tổng cộng
|
99
|
|
|
279
|
413
|
|
791
|
Bảng 5: Kế hoạch diện tích chuyển đổi lúa sang
trồng màu vụ Đông Xuân 2014 - 2015
STT
|
Huyện,
thị, thành phố
|
Diện
tích (ha)
|
Bắp
|
Đậu
Nành
|
Mè
|
Dưa
|
Rau
các loại
|
Đậu
phộng
|
T.diện
tích (ha)
|
1
|
TP.Vĩnh Long
|
2
|
|
20
|
12
|
7
|
|
41
|
2
|
Long Hồ
|
|
50
|
|
2
|
30
|
|
82
|
3
|
Mang Thít
|
8
|
|
|
29
|
30
|
|
67
|
4
|
Vũng Liêm
|
14
|
|
|
86
|
65
|
|
165
|
5
|
Tam Bình
|
23
|
|
|
170
|
113
|
|
306
|
6
|
Trà Ôn
|
2
|
|
|
6
|
5
|
|
13
|
7
|
TX.Bình Minh
|
9
|
|
|
9
|
28
|
|
46
|
8
|
Bình Tân
|
31
|
10
|
25
|
223
|
670
|
|
959
|
|
Tổng cộng
|
89
|
60
|
45
|
537
|
948
|
|
1.679
|
Bảng 6: Chi phí giống cho các chủng loại màu
STT
|
Tên cây trồng
|
Số lượng giống/ha
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
Mức hỗ trợ đề
nghị/ha
|
1
|
Bắp (ngô)
|
30 kg
|
80.000
|
2.400.000
|
2.000.000
|
2
|
Đậu nành (đậu tương)
|
90 kg
|
25.000
|
2.250.000
|
2.000.000
|
3
|
Vừng (mè)
|
10 kg
|
120.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
4
|
Lạc (đậu phộng)
|
800 g
|
3.000.000
|
2.400.000
|
2.000.000
|
5
|
Dưa
|
|
|
|
2.000.000
|
6
|
Rau các loại
|
30 kg
|
80.000
|
2.400.000
|
2.000.000
|
Danh mục rau các loại
là: Cải bắp, cải các loại, rau muống, bí xanh (bí đau), cà chua, ớt, đậu quả
các loại, hành tươi, bí đỏ, mướp, bầu, củ sắn, rau sa lat, rau cần, hẹ, rau
thơm, diếp cá, xà lách soong, cà các loại (tím, phồi,...), củ cải, rau các loại
khác.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…..,
ngày... tháng... năm 2014
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ kinh phí giống rau màu
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã (thị trấn)..........
Tôi tên
là:..............................................................................................................
Số chứng minh nhân
dân:..............cấp ngày................do công an.................cấp.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................
Nơi ở hiện tại:
......................................................................................................
Hiện đang chuyển đổi lúa sang trồng
màu vụ.....................trên địa bàn xã (thị trấn)
.................................. với diện tích cụ thể như sau:
- Bắp:
.............................................................................................................
ha;
- Đậu nành:
.....................................................................................................
ha;
- Mè:
..............................................................................................................
ha;
- Dưa:
............................................................................................................
ha;
- Đậu phộng:
...................................................................................................
ha;
- Rau các loại:
.................................................................................................
ha.
Căn cứ Quyết định số 580/QĐ-TTg, ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách hỗ trợ giống chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng màu tại vùng đồng bằng
sông Cửu Long và Quyết định số
1403/QĐ-UBND, ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long, tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ số tiền:……….triệu đồng.
Tôi xin cam kết diện tích chuyển đổi
lúa sang trồng màu nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về cam kết của mình.
Xác nhận của UBND cấp xã
(xác nhận rõ diện
tích chuyển đổi lúa sang trồng màu của người viết đơn và ký tên, đóng dấu)
|
Người
làm đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Bảng: Tổng hợp diện tích chuyển đổi lúa sang
trồng màu vụ ..... ở cấp xã
STT
|
Họ và tên
|
Diện tích (ha)
|
Số tiền hỗ trợ (đồng)
|
Bắp
|
Đậu nành
|
Mè
|
Dưa
|
Rau các loại
|
Đậu phộng
|
Bắp
|
Đậu nành
|
Mè
|
Dưa
|
Rau các loại
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Bảng: Tổng hợp diện tích chuyển đổi lúa sang
trồng màu vụ ..... ở cấp huyện
STT
|
Xã, phường, thị trấn
|
Diện tích (ha)
|
Số tiền hỗ trợ (đồng)
|
Bắp
|
Đậu nành
|
Mè
|
Dưa
|
Rau các loại
|
Đậu phộng
|
Bắp
|
Đậu nành
|
Mè
|
Dưa
|
Rau các loại
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|