Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2015 Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu | 140/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 31/12/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Lê Minh Chiến |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa VIII, kỳ họp thứ 14 về việc quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 896/TTr-STC ngày 29 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định một số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở.
b) Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở.
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (1.000đ) |
1 |
Chi tổ chức hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm quản lý về hòa giải cơ sở. Tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở, giải pháp thực hiện các chương trình, đề án |
|
|
|
- Chủ trì |
|
200 |
|
- Thành viên dự |
|
100 |
2 |
Chi biên soạn, biên dịch tài liệu hòa giải ở cơ sở |
|
|
2.1 |
Chi biên soạn bài giảng, sách, đặc san, tài liệu chuyên đề pháp luật, tài liệu tham khảo, hướng dẫn nghiệp vụ thực hiện công tác quản lý nhà nước về hòa giải ở cơ sở, nghiệp vụ, kỹ năng hòa giải ở cơ sở |
|
|
a |
Chi biên soạn sách, đặc san, tài liệu chuyên đề pháp luật |
|
|
a.1 |
Viết giáo trình |
Đồng/trang chuẩn |
70 |
a.2 |
Sửa chữa và biên tập tổng thể |
Đồng/trang chuẩn |
25 |
a.3 |
Chi thẩm định nhận xét |
Đồng/trang chuẩn |
35 |
b |
Chi biên soạn bài giảng, tài liệu hệ thống hóa các văn bản pháp luật |
|
|
b.1 |
Viết giáo trình |
Đồng/trang chuẩn |
45 |
b.2 |
Sửa chữa và biên tập tổng thể |
Đồng/trang chuẩn |
25 |
b.3 |
Chi thẩm định nhận xét |
Đồng/trang chuẩn |
20 |
2.2 |
Chi biên soạn các tình huống giải đáp pháp luật, tờ gấp pháp luật, câu chuyện pháp luật, tiểu phẩm pháp luật phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở |
|
|
a |
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Tờ gấp đã hoàn thành |
1.000 |
b |
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Tình huống đã hoàn thành |
300 |
c |
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Câu chuyện đã hoàn thành |
1.500 |
d |
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) |
Tiểu phẩm đã hoàn thành |
5.000 |
2.3 |
Chi biên dịch các tài liệu phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở sang tiếng dân tộc thiểu số và ngược lại |
Đồng/trang (350 từ) |
120 |
3 |
Chi hỗ trợ sản xuất, hỗ trợ phát lại các chương trình, chuyên mục hòa giải trên sóng phát thanh, truyền hình |
|
|
3.1 |
Chi hỗ trợ phát lại các chương trình, chuyên mục hòa giải ở cơ sở trên sóng phát thanh, truyền hình |
|
|
a |
Hỗ trợ phát lại các chương trình truyền hình |
|
|
a.1 |
Phát lại chương trình có thời lượng không quá 15 phút |
Chương trình |
300 |
a.2 |
Phát lại chương trình có thời lượng trên 15 phút đến 30 phút |
Chương trình |
575 |
a.3 |
Phát lại chương trình có thời lượng trên 30 phút đến 45 phút |
Chương trình |
850 |
3.2 |
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông về công tác hòa giải ở cơ sở trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở |
|
|
a |
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh |
Trang |
75 |
b |
Bồi dưỡng phát thanh |
|
|
b.1 |
Phát thanh bằng tiếng Việt |
Lần |
15 |
b.2 |
Phát thanh bằng tiếng dân tộc |
Lần |
20 |
4 |
Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về công tác hòa giải ở cơ sở, các chương trình, đề án, kế hoạch |
|
|
4.1 |
Xây dựng phương án điều tra được duyệt |
Đồng/đề cương |
1.000 |
4.2 |
Lập mẫu phiếu điều tra |
|
|
a |
Đến 30 chỉ tiêu |
Phiếu mẫu được duyệt |
675 |
b |
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu |
Phiếu mẫu được duyệt |
900 |
c |
Trên 40 chỉ tiêu |
Phiếu mẫu được duyệt |
1.350 |
4.3 |
Hội thảo lấy ý kiến thẩm định phương án điều tra; báo cáo kết quả điều tra |
|
|
a |
Hội thảo |
|
|
a.1 |
Người chủ trì |
Đồng/người/buổi |
200 |
a.2 |
Đại biểu được mời tham dự |
Đồng/người/buổi |
70 |
a.3 |
Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng |
Đồng/bài viết |
300 |
b |
Chi nước uống, phục vụ hội thảo, họp hội đồng (nếu có) |
Đồng/người/buổi |
15 |
4.4 |
Chi viết báo cáo kết quả điều tra |
Đồng/báo cáo |
5.000 |
5 |
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở |
|
|
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau: |
|
|
- |
Thuê dẫn chương trình (tùy theo quy mô, cấp tổ chức để quyết định mức thuê nhưng không quá mức chi quy định tại Nghị quyết này) |
Người/ngày |
2.000 |
- |
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu (tùy theo quy mô, cấp tổ chức để quyết định nhưng không quá mức chi quy định tại Nghị quyết này) |
Ngày |
8.000 |
- |
Thuê văn nghệ, diễn viên (tùy theo quy mô, cấp tổ chức để quyết định mức thuê nhưng không quá mức chi quy định tại Nghị quyết này) |
Người/ngày |
300 |
6 |
Chi rà soát, hệ thống hóa văn bản, tài liệu phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở, triển khai các nhiệm vụ của chương trình, đề án, kiến nghị hoàn thiện thể chế hòa giải ở cơ sở |
Văn bản |
100 |
7 |
Chi thực hiện thống kê, báo cáo đánh giá về công tác hòa giải ở cơ sở, bao gồm chi thống kê, thu thập, xử lý thông tin, số liệu từ báo cáo đánh giá của các ngành, địa phương; viết và hoàn thiện các loại báo cáo định kỳ, đột xuất, chuyên đề, sơ kết, tổng kết |
|
|
a |
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Báo cáo |
50 |
b |
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án |
Văn bản |
50 |
c |
Viết báo cáo của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
|
- |
Báo cáo định kỳ hàng năm và báo cáo chuyên đề của các sở, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã |
Báo cáo |
|
+ |
Cấp tỉnh |
|
3.000 |
+ |
Cấp huyện |
|
2.000 |
+ |
Cấp xã |
|
1.000 |
- |
Báo cáo đột xuất của các sở, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã |
Báo cáo |
|
+ |
Cấp tỉnh |
|
1.000 |
+ |
Cấp huyện |
|
500 |
+ |
Cấp xã |
|
300 |
8 |
Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải) |
Vụ, việc/tổ hòa giải |
|
a |
Đối với vụ việc hòa giải thành |
|
200 |
b |
Đối với vụ việc hòa giải không thành |
|
150 |
9 |
Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở |
|
Bằng 05 tháng lương cơ sở |
10 |
Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải) |
Tổ hòa giải/tháng |
100 |
11 |
Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên |
Đồng/người/buổi |
70 |
12 |
Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu hòa giải viên |
Đồng/người/buổi |
10 |
Điều 2. Giao Sở Tài chính, Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. UBND TỈNH |