Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu | 14/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/06/2016 |
Ngày có hiệu lực | 26/06/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Lê Văn Hiểu |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2016/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 16 tháng 06 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất (gọi tắt là Nghị định số 45/2014/NĐ-CP) và Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (gọi tắt là Nghị định số 46/2014/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính (đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên) đơn vị vũ trang nhân dân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, thuế, tài chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất
1. Trên địa bàn thành phố Sóc Trăng
a) Đối với đất ở đô thị: Hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt là hệ số) được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
b) Đối với đất nông nghiệp
- Các thửa đất thuộc vị trí 2, 3, 4 tại các Điểm b, c và d Khoản 1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (gọi tắt là Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND): Hệ số là 1,2.
- Các vị trí còn lại tại Khoản 1 Phụ lục 5 (trừ vị trí 2, 3, 4) ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND: Hệ số là 1,0.
2. Trên địa bàn thị xã Ngã Năm
a) Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2016/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 16 tháng 06 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất (gọi tắt là Nghị định số 45/2014/NĐ-CP) và Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (gọi tắt là Nghị định số 46/2014/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính (đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên) đơn vị vũ trang nhân dân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, thuế, tài chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất
1. Trên địa bàn thành phố Sóc Trăng
a) Đối với đất ở đô thị: Hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt là hệ số) được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
b) Đối với đất nông nghiệp
- Các thửa đất thuộc vị trí 2, 3, 4 tại các Điểm b, c và d Khoản 1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (gọi tắt là Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND): Hệ số là 1,2.
- Các vị trí còn lại tại Khoản 1 Phụ lục 5 (trừ vị trí 2, 3, 4) ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND: Hệ số là 1,0.
2. Trên địa bàn thị xã Ngã Năm
a) Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
b) Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.
3. Trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu
a) Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
b) Đối với đất nông nghiệp
- Đất tại 04 phường
+ Các thửa đất có cạnh tiếp giáp với các đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lô, lộ nhựa, có chiều sâu thâm hậu 50 mét tính từ mép đường; đất nông nghiệp trong khu dân cư đô thị: Hệ số là 1,2.
+ Các thửa đất tại các vị trí còn lại: Hệ số là 1,0.
- Đất tại các xã: Hệ số là 1,0.
4. Trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên
a) Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn
- Đất ở đô thị: Hệ số là 1,0.
- Đất ở nông thôn
+ Tại xã Thạnh Phú: Quốc lộ 1A - đoạn từ cầu Cần Đước đến giáp Đường tỉnh 940 mới: Hệ số là 1,2.
+ Xã Thạnh Quới: Huyện lộ 20 (KV2-VT1) - đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến hết nhà máy nước đá Trường Hưng: Hệ số là 1,2.
- Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm, khu vực, vị trí còn lại: Hệ số là 1,0.
b) Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.
5. Trên địa bàn huyện Mỹ Tú
a) Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định trong Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
b) Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.
6. Trên địa bàn huyện Kế Sách
a) Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
b) Đối với đất nông nghiệp: Hệ số được quy định tại Phụ lục 2 và 3 kèm theo Quyết định này. Đối với các khu vực, vị trí và các loại đất nông nghiệp còn lại không quy định tại Phụ lục 2 và 3: Hệ số là 1,0.
7. Trên địa bàn huyện Thạnh Trị
a) Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
b) Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.
8. Trên địa bàn huyện Long Phú
a) Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.
b) Đối với đất nông nghiệp: Hệ số được quy định tại Phụ lục 2 và 3 kèm theo Quyết định này. Đối với các khu vực, vị trí và các loại đất nông nghiệp còn lại không quy định tại Phụ lục 2 và 3: Hệ số là 1,0.
9. Trên địa bàn huyện Cù Lao Dung
a) Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn
- Tại thị trấn Cù Lao Dung: Hệ số là 1,2.
- Tại các xã còn lại: Hệ số là 1,1.
b) Đối với đất nông nghiệp: Hệ số được quy định tại Phụ lục 2 và 3 kèm theo Quyết định này. Đối với các khu vực, vị trí và các loại đất nông nghiệp còn lại không quy định tại Phụ lục 2 và 3: Hệ số là 1,0.
10. Huyện Châu Thành
a) Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số là 1,0.
b) Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.
11. Huyện Trần Đề
a) Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số là 1,0.
b) Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.
12. Đối với các loại đất phi nông nghiệp còn lại (trừ đất ở đô thị và đất ở nông thôn): Hệ số được xác định tương ứng với hệ số quy định đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều này và Quy định tại Khoản 3 Điều 7 Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND và Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND.
Điều 3. Trách nhiệm của sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
1. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này khi có yêu cầu của các cơ quan, đơn vị liên quan.
2. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, hệ số quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước để xác định, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đúng quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn trực thuộc phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nội dung liên quan đến việc xác định, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này và các quy định của Nhà nước.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này.
1. Các trường hợp được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015 và Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015, nhưng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định và phê duyệt giá đất cụ thể trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng và không điều chỉnh theo Quyết định này.
2. Các trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính) dưới 20 tỷ đồng; các trường hợp được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất, nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định hoặc chưa hoàn thành việc xác định giá đất cụ thể thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được lựa chọn thực hiện theo một trong hai hình thức như sau:
a) Lựa chọn áp dụng hệ số theo quy định tại Quyết định này để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Trường hợp này, cơ quan thuế có trách nhiệm phối hợp các đơn vị liên quan căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này để xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
b) Không lựa chọn áp dụng hệ số theo quy định tại Quyết định này để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Trường hợp này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xác định giá đất cụ thể và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày kể từ ngày ký.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Quyết định này thay thế Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015 và Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015.
4. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời cho Sở Tài chính để được hướng dẫn giải quyết.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Tên đường |
Vị trí |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
||||||||||||
Từ |
Đến |
|||||||||||||||
A |
THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG |
|||||||||||||||
1 |
Đường Hai Bà Trưng |
1 |
Suốt đường |
1,3 |
||||||||||||
2 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
1 |
Suốt đường |
1,1 |
||||||||||||
Hẻm 33 |
1 |
Suốt hẻm |
1,1 |
|||||||||||||
Hẻm 45 |
1 |
Suốt hẻm |
1,1 |
|||||||||||||
3 |
Đường Trần Minh Phú |
1 |
Suốt đường |
1,2 |
||||||||||||
4 |
Đường Nguyễn Du |
1 |
Suốt đường |
1,2 |
||||||||||||
Hẻm 11 |
1 |
Suốt hẻm |
1,2 |
|||||||||||||
Hẻm 13 |
1 |
Suốt hẻm |
1,2 |
|||||||||||||
5 |
Đường Lê Lợi |
1 |
Suốt đường |
1,2 |
||||||||||||
Hẻm 63 |
1 |
Suốt hẻm |
1,2 |
|||||||||||||
6 |
Đường Hùng Vương |
1 |
Cống chính |
Quốc lộ 1A |
1,3 |
|||||||||||
Hẻm 28, 63, 93, 149, Hẻm Vành Đai |
1 |
Đường Hùng Vương |
Hẻm 2, đường Huỳnh Phan Hộ |
1,3 |
||||||||||||
Hẻm 3, 7, 159 |
1 |
Đường Hùng Vương |
Giáp Hẻm 42 Yết Kiêu |
1,3 |
||||||||||||
Hẻm 101, 121 |
1 |
Đường Hùng Vương |
Rạch Trà Men |
1,3 |
||||||||||||
7 |
Đường Phú Lợi |
1 |
Suốt đường |
1,1 |
||||||||||||
Hẻm 2, 263, 244, 155, 333 |
1 |
Suốt hẻm |
1,1 |
|||||||||||||
8 |
Đường Lê Duẩn |
1 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Lê Hồng Phong |
1,1 |
|||||||||||
B |
THỊ XÃ NGÃ NĂM |
|||||||||||||||
I |
Phường 1 |
|||||||||||||||
1 |
Kênh 90 |
1 |
Giáp đường Nguyễn Trung Trực |
Ranh Phường 3 |
1,2 |
|||||||||||
II |
Phường 2 |
|||||||||||||||
1 |
……….. |
|
|
|
|
|||||||||||
III |
Xã Mỹ Bình |
|||||||||||||||
1 |
Đường ô tô |
KV1-VT2 |
Cống Hai Nhân |
Giáp ranh xã Vĩnh Biên (nay là Phường 3) |
1,2 |
|||||||||||
KV1-VT2 |
Đầu đất trường học |
Giáp ranh xã Mỹ Quới |
||||||||||||||
IV |
Xã Mỹ Quới |
|||||||||||||||
|
Đường Mỹ Quới - Rọc Lá |
KV1-VT1 |
Từ giáp ranh khu vực xây dựng chợ (nhà ông Đạt Em) |
Cầu Mới |
1,2 |
|||||||||||
KV1-VT2 |
Cầu Mới |
Hết ranh đất ông Hà Văn Liêm |
||||||||||||||
KV1- VT2 |
Hết ranh đất ông Hà Văn Liêm |
Cầu Mỹ Hưng |
||||||||||||||
C |
THỊ XÃ VĨNH CHÂU |
|||||||||||||||
I |
Phường 1 |
|||||||||||||||
1 |
Đường Trưng Trắc |
1 |
Suốt đường |
1,2 |
||||||||||||
2 |
Đường Trưng Nhị |
1 |
Suốt đường |
1,2 |
||||||||||||
3 |
Đường Đề Thám |
1 |
Suốt đường |
1,1 |
||||||||||||
4 |
Đường Phan Thanh Giản |
1 |
Suốt đường |
1,1 |
||||||||||||
5 |
Đường Nguyễn Huệ |
1 |
Chùa Ông |
Ngã 4, Đường 30/4 |
1,1 |
|||||||||||
2 |
Ngã 4, Đường 30/4 |
Ngã 4, đường Phan Thanh Giản |
1,1 |
|||||||||||||
3 |
Ngã 4, đường Phan Thanh Giản |
Giáp đường Thanh Niên |
1,1 |
|||||||||||||
4 |
Giáp đường Thanh Niên |
Ranh phường Vĩnh Phước |
1,1 |
|||||||||||||
6 |
Đường Thanh Niên |
|
Suốt đường |
1,1 |
||||||||||||
7 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
1 |
Suốt đường |
1,4 |
||||||||||||
8 |
Đường Lê Hồng Phong |
1 |
Suốt đường |
1,4 |
||||||||||||
9 |
Huyện lộ 111 |
1 |
Ngã 3 Giồng Dú |
Ranh Phường 2 |
1,1 |
|||||||||||
10 |
Đường Mậu Thân |
1 |
Suốt tuyến |
1,2 |
||||||||||||
Hẻm nối đường Nguyễn Huệ |
|
|||||||||||||||
11 |
Hẻm (cập Trường Dân tộc nội trú) |
1 |
Suốt tuyến |
1,1 |
||||||||||||
12 |
Hẻm (Lâm nghiệp) |
1 |
Suốt tuyến |
1,1 |
||||||||||||
II |
Phường 2 |
|||||||||||||||
1 |
Huyện lộ 111 |
1 |
Ranh Phường 1 |
Ranh xã Lạc Hòa |
1,2 |
|||||||||||
2 |
Lộ Dol Chếch |
1 |
Suốt tuyến |
1,4 |
||||||||||||
3 |
Lộ Vĩnh Bình |
1 |
Suốt tuyến |
1,1 |
||||||||||||
4 |
Lộ đal Cà Săng Cộm |
1 |
Suốt tuyến |
1,3 |
||||||||||||
III |
Phường Vĩnh Phước |
|||||||||||||||
1 |
Đường Nguyễn Huệ |
1 |
Ranh Phường 1 |
Ngã tư Quốc lộ Nam Sông Hậu |
1,1 |
|||||||||||
2 |
Lộ Tà Lét |
1 |
Quốc lộ Nam Sông Hậu |
Huyện lộ 10 |
1,3 |
|||||||||||
3 |
Lộ Xẻo Me |
1 |
Quốc lộ Nam Sông Hậu |
Huyện lộ 10 |
1,3 |
|||||||||||
4 |
Lộ Đai Trị |
1 |
Quốc lộ Nam Sông Hậu |
Cầu Chợ |
1,3 |
|||||||||||
2 |
Vị trí còn lại |
1,3 |
||||||||||||||
5 |
Lộ Vĩnh Thành |
1 |
Quốc lộ Nam Sông Hậu |
Mé sông Vĩnh Thành |
1,1 |
|||||||||||
1 |
Quốc lộ Nam Sông Hậu |
Chợ Vĩnh Thành |
1,1 |
|||||||||||||
2 |
Vị trí còn lại |
1,1 |
||||||||||||||
IV |
Phường Khánh Hòa |
|||||||||||||||
1 |
Huyện lộ 11 |
3 |
Tỉnh lộ 935 |
Giáp kênh Kết Nghĩa |
1,2 |
|||||||||||
1 |
Tỉnh lộ 935 |
Cầu Bưng Thum |
1,2 |
|||||||||||||
2 |
Cầu Bưng Thum |
Cầu Lẫm Thiết |
1,2 |
|||||||||||||
V |
Xã Lạc Hòa |
|||||||||||||||
1 |
Lộ đal Hòa Nam |
KV2-VT2 |
Suốt tuyến |
1,3 |
||||||||||||
2 |
Lộ đal Ca Lạc A |
KV2-VT2 |
Suốt tuyến |
1,3 |
||||||||||||
3 |
Lộ đal Vĩnh Biên |
KV2-VT2 |
Suốt tuyến |
1,3 |
||||||||||||
VI |
Xã Vĩnh Tân |
|||||||||||||||
1 |
Huyện lộ 10 |
KV1-VT3 |
Suốt
tuyến còn lại |
1,1 |
||||||||||||
KV1-VT2 |
Đầu
đất ông |
Hết
đất bà |
1,1 |
|||||||||||||
2 |
Các vị trí lộ đal còn lại |
KV2-VT3 |
Các tuyến lộ đal trong phạm vi toàn xã |
1,3 |
||||||||||||
VII |
Xã Lai Hòa |
|||||||||||||||
1 |
Quốc lộ Nam Sông Hậu |
KV1-VT1 |
Cống Lai Hòa về hướng Đông đến hết cống Xẻo Cốc, hướng Tây đến hết đất ông Nguyễn Hoàng Chánh và bà Lê Thị Thương |
1,2 |
||||||||||||
KV1-VT2 |
Từ ranh đất ông Nguyễn Hoàng Chánh và bà Lê Thị Thương về giáp ranh tỉnh Bạc Liêu |
1,2 |
||||||||||||||
KV1-VT3 |
Suốt tuyến còn lại |
1,2 |
||||||||||||||
D |
HUYỆN MỸ TÚ |
|||||||||||||||
I |
Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa |
|||||||||||||||
1 |
Đường Phạm Ngũ Lão |
1 |
Phía trái nhà lồng chợ |
1,3 |
||||||||||||
2 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
1 |
Phía phải nhà lồng chợ |
1,3 |
||||||||||||
3 |
Đường Lý Thường Kiệt |
1 |
Đường Hùng Vương |
Hết ranh đất nhà bà Bé |
1,3 |
|||||||||||
4 |
Đường Lê Thánh Tông và Lê Thánh Tông nối dài |
1 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Hùng Vương và đường Quang Trung |
1,3 |
|||||||||||
5 |
Đường Ngô Quyền |
1 |
Cầu 3 Thăng |
Cầu Đê Mỹ Phước |
1,3 |
|||||||||||
6 |
Đường F12 |
1 |
Cầu 3 Thắng |
Nhà lồng chợ mới |
1,3 |
|||||||||||
7 |
Lộ đal |
1 |
Tuyến còn lại |
1,2 |
||||||||||||
II |
Xã Mỹ Hương |
|||||||||||||||
1 |
Đường Chợ Cá |
ĐB |
Đường cầu Xẻo Gừa vào chợ và 2 dãy bên nhà lồng chợ |
1,3 |
||||||||||||
2 |
Đường Tỉnh 939 |
KV2-VT2 |
Giáp ranh xã An Ninh |
Đường vào chợ mới |
1,2 |
|||||||||||
KV1-VT1 |
Đường vào chợ mới |
Cầu Xẻo Gừa |
1,2 |
|||||||||||||
KV1-VT2 |
Cầu Xẻo Gừa |
Hết ranh đất ông Tuấn |
1,2 |
|||||||||||||
KV1-VT3 |
Giáp ranh đất ông Tuấn |
Cầu Bà Lui |
1,2 |
|||||||||||||
KV2-VT2 |
Cầu Bà Lui |
Kênh Ba Anh |
1,2 |
|||||||||||||
KV2-VT1 |
Kênh Ba Anh |
Hết ranh đất nhà thầy Vĩnh |
1,2 |
|||||||||||||
KV1-VT2 |
Giáp ranh đất thầy Vĩnh |
Giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa |
1,2 |
|||||||||||||
III |
Xã Long Hưng |
|||||||||||||||
1 |
Huyện lộ 32 (ĐH 87C) |
1 |
Cầu qua Ủy ban nhân dân xã |
Cầu Vượt Tân Phước |
1,1 |
|||||||||||
2 |
Cầu Vượt Tân Phước |
Ranh huyện Châu Thành |
1,1 |
|||||||||||||
Đ |
HUYỆN KẾ SÁCH |
|||||||||||||||
I |
Thị trấn Kế Sách |
|||||||||||||||
1 |
Đường đal 3 ấp dọc theo Kinh Bưng Tiết |
1 |
Giáp cầu Bưng Tiết (ấp An Định) |
Giáp cầu Út Hòa (ấp An Phú) |
1,2 |
|||||||||||
2 |
Khu tái định cư An Định |
1 |
Các đường nội bộ |
1,2 |
||||||||||||
II |
Xã Kế Thành |
|||||||||||||||
1 |
Đường đal Kênh chùa |
KV2-VT3 |
Cầu Kế Thành |
Chùa Bà Bốp |
1,2 |
|||||||||||
III |
Xã An Lạc Thôn |
|||||||||||||||
1 |
Quốc lộ Nam Sông Hậu |
4 |
Mương Khai |
Phèn Đen |
1,2 |
|||||||||||
IV |
Xã Đại Hải |
|||||||||||||||
1 |
Chợ Mang Cá |
KV1-VT3 |
Giáp ranh đất Chùa Cao đài Phụng Thiên |
Voi Ba Đen |
1,1 |
|||||||||||
KV1-VT1 |
Khu vực nhà lồng chợ |
1,1 |
||||||||||||||
2 |
Đường đal (Huyện lộ 3 cũ) |
KV2-VT2 |
Cầu Mang Cá 3 |
Hết đất bà Nguyễn Thị Hai |
1,1 |
|||||||||||
3 |
Đường huyện 4 |
KV1-VT2 |
Cầu Mang Cá 2 |
Giáp ranh xã Ba Trinh |
1,1 |
|||||||||||
4 |
Đường tỉnh 932B |
KV1-VT2 |
Giáp ranh đất ông Hai Đực |
Cống Vũ Đảo |
1,1 |
|||||||||||
KV1-VT2 |
Cầu Mang Cá |
Giáp ranh xã Ba Trinh |
||||||||||||||
5 |
Đường tỉnh 932C |
KV1-VT2 |
Giáp ranh đất Ủy ban nhân dân xã |
Cầu số 1 |
1,1 |
|||||||||||
6 |
Đường đal Vườn cò |
KV2-VT2 |
Cầu Kế An hướng về Vườn cò |
Hết đất ông Chính |
1,2 |
|||||||||||
7 |
Quốc lộ 1A |
KV1-VT1 |
Cầu Ba Rinh |
Hết ranh đất ông Hiển (chợ Cống Đôi) và giáp ranh xã Hồ Đắc Kiện |
1,1 |
|||||||||||
KV1-VT2 |
Cầu Ba Rinh |
Giáp ranh thị xã Ngã Bảy |
1,1 |
|||||||||||||
8 |
Đường Mang Cá - Đại Thành |
KV2-VT2 |
Cầu Mang Cá - Đại Thành |
Giáp ranh xã Đại Thành |
1,1 |
|||||||||||
9 |
Khu tái định cư tự phát ấp Đông Hải |
KV2-VT1 |
Suốt tuyến |
1,1 |
||||||||||||
10 |
Tuyến đường tập đoàn 2 ấp Đông Hải (phía bên sông) |
KV2-VT2 |
Cống Tiếp Nhất ấp Ba Rinh |
Hết ranh đất bà Bùi Thị Thanh Dung (giáp xã Hồ Đắc Kiện) |
1,2 |
|||||||||||
V |
Xã Thới An Hội |
|||||||||||||||
1 |
Đường huyện 4 |
KV1-VT2 |
Cầu 8 Chanh |
Cầu Xóm Đồng |
1,2 |
|||||||||||
KV1-VT3 |
Cầu Xóm Đồng |
Cầu Sóc Tổng |
1,2 |
|||||||||||||
2 |
Đường huyện 5B |
KV2-VT1 |
Suốt tuyến |
1,2 |
||||||||||||
3 |
Đường đal Cầu Trắng |
KV2-VT3 |
Cầu Trắng |
Giáp ranh đất xã Nhơn Mỹ |
1,2 |
|||||||||||
4 |
Đường đal xuống bến phà (tuyến mới) |
KV1-VT1 |
Giáp Huyện lộ 4 |
Bến phà - Hết đất Trần Thành Lập |
1,2 |
|||||||||||
c |
Đường về cầu đi Trinh Phú (tuyến mới) |
KV1-VT1 |
Giáp Huyện lộ 4 |
Cầu Trinh Phú |
1,2 |
|||||||||||
VI |
Xã Nhơn Mỹ |
|||||||||||||||
1 |
Khu vực chợ |
KV1-VT2 |
Giáp ranh đất Chùa Hiệp Châu |
Cầu Tàu |
1,2 |
|||||||||||
E |
HUYỆN THẠNH TRỊ |
|||||||||||||||
I |
Thị trấn Phú Lộc |
|||||||||||||||
1 |
Đường 30/4 |
2 |
Đường Nguyễn Trung Trực |
Cầu 30/4 |
1,4 |
|||||||||||
2 |
Đường Nguyễn Huệ |
1 |
Quốc Lộ 1A |
Kênh Trạm Quản lý Thủy nông |
1,4 |
|||||||||||
2 |
Kênh Trạm Quản lý Thủy nông |
Giáp Ranh xã Thạnh Trị |
1,4 |
|||||||||||||
3 |
Đường Vành Đai |
2 |
Hết Hẻm 10 |
Đường tỉnh 937B |
1,3 |
|||||||||||
II |
Thị trấn Hưng Lợi |
|||||||||||||||
1 |
Lộ ấp Số 8 |
1 |
Vũ Văn Hoàng |
Hết đất ông Tiền Buộl |
1,4 |
|||||||||||
III |
Xã Thạnh Trị |
|||||||||||||||
1 |
Lộ Kinh 8 thước |
KV2-VT3 |
Cầu bà Nguyệt |
Ranh xã Thạnh Tân |
1,2 |
|||||||||||
IV |
Xã Tuân Tức |
|||||||||||||||
1 |
Đường huyện 63 (Huyện 5 cũ) |
KV1-VT2 |
Giáp ranh đất bà Quách Thị Buối |
Hết đất nhà Lý Sà Rương |
1,2 |
|||||||||||
V |
Xã Lâm Kiết |
|||||||||||||||
1 |
Đường tỉnh 940 |
KV1-VT1 |
Giáp ranh xã Thạnh Phú |
Cống Tuân Tức |
1,3 |
|||||||||||
G |
HUYỆN LONG PHÚ |
|||||||||||||||
I |
Thị trấn Long Phú |
|||||||||||||||
1 |
Đường trại giam cũ |
1 |
Giao Huyện lộ 27 |
Ranh xã Long Phú |
1,4 |
|||||||||||
II |
Thị trấn Đại Ngãi |
|||||||||||||||
1 |
Các đường còn lại |
1 |
Nhà ông Đền |
Cầu Tư Huệ |
1,2 |
|||||||||||
1 |
Đường Bầu Tròn ấp An Đức đến suốt đường |
1,2 |
||||||||||||||
III |
Xã Long Đức |
|||||||||||||||
1 |
Quốc lộ Nam Sông Hậu |
KV1-VT1 |
Cầu Đại Ngãi |
Giao Tỉnh lộ 935B |
1,2 |
|||||||||||
2 |
Đường đal |
KV2-VT3 |
Tuyến lộ vào khu tái định cư và các tuyến lộ trong khu tái định cư |
1,4 |
||||||||||||
KV2-VT3 |
Lộ Rạch Củi |
Suốt tuyến |
1,1 |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Khu vực, vị trí |
Ranh giới, vị trí |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
A |
HUYỆN KẾ SÁCH |
||
I |
KV2 |
Thị trấn Kế sách |
|
1 |
VT3 |
Phía Đông giáp kênh Phú Tâm, phía Tây giáp kênh Lộ Mới, phía Nam giáp cống Lộ Mới, phía Bắc giáp kênh Số 1. |
1,1 |
Phía Đông giáp kênh Lộ Mới, phía Tây giáp rạch Bưng Tiết, phía Nam giáp kênh Lèo, phía Bắc giáp kênh Số 1. |
|||
2 |
VT4 |
Các khu vực còn lại. |
1,1 |
II |
KV3 |
Xã Kế Thành |
|
1 |
VT3 |
Phía Đông giáp rạch Bưng Túc, phía Tây giáp rạch Hai Giáp, phía Nam giáp sông Kinh Giữa, phía Bắc giáp kênh 9 Quang, kênh Rạch Bần. |
1,1 |
Phía Đông giáp rạch Ba Lăng, phía Tây giáp rạch Cầu Chùa, phía Nam giáp rạch Bồ Đề, phía Bắc giáp sông Kinh Giữa. |
|||
2 |
VT4 |
Phía Đông giáp thị trấn Kế Sách, phía Tây giáp xã Kế An, phía Nam giáp xã Phú Tâm, phía Bắc giáp rạch Bồ Đề. |
1,1 |
Phía Đông giáp ranh xã Thới An Hội, phía Tây giáp ranh xã Kế An, phía Nam giáp kênh 9 Quang, phía Bắc giáp ranh xã Trinh Phú. |
|||
III |
KV3 |
Xã Đại Hải |
|
1 |
VT2 |
Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây giáp kênh 30/4, phía Nam giáp kênh Hậu Bối, phía Bắc giáp sông Số 1. |
1,2 |
Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Nam giáp kênh số 1, phía Bắc giáp xã Ba Trinh. |
|||
Phía Đông giáp kênh Trung Hải, phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Bắc giáp kênh 30/4, phía Nam giáp xã Hồ Đắc Kiện. |
|||
2 |
VT3 |
Các khu vực còn lại. |
1,2 |
IV |
KV3 |
Xã An Lạc Tây |
|
1 |
VT2 |
Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã. |
1,1 |
V |
KV3 |
Xã Thới An Hội |
|
1 |
VT3 |
Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã. |
1,1 |
VI |
KV3 |
Xã Nhơn Mỹ |
|
1 |
VT2 |
Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã. |
1,1 |
B |
HUYỆN LONG PHÚ |
||
I |
KV2 |
Thị trấn Đại Ngãi |
|
1 |
VT3 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn thị trấn. |
1,1 |
II |
KV3 |
Xã Tân Thạnh |
|
1 |
VT3 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã. |
1,1 |
C |
HUYỆN CÙ LAO DUNG |
||
I |
KV2 |
Thị trấn Cù Lao Dung |
|
1 |
VT2 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn thị trấn. |
1,2 |
II |
KV3 |
Xã An Thạnh 1 |
|
1 |
VT1 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã. |
1,1 |
III |
KV3 |
Xã An Thạnh 3 |
|
1 |
VT3 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã. |
1,1 |
IV |
KV3 |
Xã An Thạnh Nam |
|
1 |
VT4 |
Toàn ấp Vàm Hồ, ấp Vàm Hồ A, ấp Võ Thành Văn (khu vực từ phía bờ Tây rạch Cây Me đến bờ phía Đông Rạch Su). |
1,2 |
2 |
VT5 |
Phần còn lại của ấp Võ Thành Văn (khu vực từ phía đông rạch Cây Me đến đê bao biển giáp xã An Thạnh 3; khu vực từ nhà ông Khải đến nhà ông Ba Đời, qua cống số 4 đến cầu Cây Mắm). |
1,2 |
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Khu vực, vị trí |
Ranh giới, vị trí |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
A |
HUYỆN KẾ SÁCH |
||
I |
KV2 |
Thị Trấn Kế sách |
|
1 |
VT3 |
Phía Đông giáp kênh Phú Tâm, phía Tây giáp kênh Lộ Mới, phía Nam giáp cống Lộ Mới, phía Bắc giáp kênh Số 1. |
|
Phía Đông giáp kênh Lộ Mới, phía Tây giáp rạch Bưng Tiết, phía Nam giáp kênh Bà Lèo, phía Bắc giáp kênh Số 1. |
1,1 |
||
Phía Đông giáp kênh Lộ Mới, kênh Phú Tâm; phía Tây giáp kênh Nổi, kênh Tập Đoàn 1, kênh Lò Rèn; phía Nam giáp rạch Na Tưng, phía Bắc giáp kênh Bà Lèo. |
1,1 |
||
2 |
VT4 |
Các khu vực còn lại. |
1,1 |
II |
KV3 |
Xã An Mỹ |
|
1 |
VT4 |
Phía Đông giáp ranh huyện Long Phú, phía Tây giáp rạch Phụng An, phía Bắc giáp xã Song Phụng, phía Nam giáp rạch Phụng An. |
1,1 |
Phía Đông giáp rạch Phụng An, phía Tây giáp kênh Trại Giống, phía Nam giáp rạch An Nghiệp, phía Bắc giáp kênh Số 1. |
|||
III |
KV3 |
Xã Đại Hải |
|
1 |
VT3 |
Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây giáp kênh 30/4, phía Nam giáp kênh Hậu Bối, phía Bắc giáp sông Số 1. |
1,1 |
Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Nam giáp kênh Số 1, phía Bắc giáp xã Ba Trinh. |
|||
Phía Đông giáp kênh Trung Hải, phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Bắc giáp kênh 30/4, phía Nam giáp xã Hồ Đắc Kiện. |
|||
2 |
VT4 |
Các khu vực còn lại. |
1,1 |
IV |
KV3 |
Xã Thới An Hội |
|
1 |
VT3 |
Toàn bộ đất cây lâu năm trên địa bàn xã. |
1,1 |
B |
HUYỆN LONG PHÚ |
||
I |
KV2 |
Thị trấn Long Phú |
|
1 |
VT3 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn thị trấn. |
1,1 |
II |
KV2 |
Thị trấn Đại Ngãi |
|
1 |
VT2 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn thị trấn. |
1,1 |
III |
KV3 |
Xã Long Đức |
|
1 |
VT1 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã. |
1,1 |
C |
HUYỆN CÙ LAO DUNG |
||
I |
KV2 |
Thị trấn Cù Lao Dung |
|
1 |
VT2 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm của thị trấn. |
1,2 |
II |
KV3 |
Xã An Thạnh 1 |
|
1 |
VT1 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã. |
1,1 |
III |
KV3 |
Xã An Thạnh 2 |
|
1 |
VT3 |
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã. |
1,1 |