Quyết định 14/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 78/2007/QĐ-UBND
Số hiệu | 14/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/04/2012 |
Ngày có hiệu lực | 22/04/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Nguyễn Chiến Thắng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2012/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 12 tháng 04 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUY ĐỊNH VIỆC TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 78/2007/QĐ-UBND NGÀY 04/12/2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các điều sửa đổi, bổ sung
Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa được ban hành kèm theo Quyết định số 78/2007/QĐ-UBND ngày 04/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa (gọi tắt là Quy định kèm theo Quyết định số 78/2007/QĐ-UBND) như sau:
“1. Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là là đơn vị sự nghiệp công lập giao quyền tự chủ);
2. Đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là là đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ);”
2. Sửa đổi, bổ sung các khoản 4 và 5 Điều 33 Quy định kèm theo Quyết định số 78/2007/QĐ-UBND:
“4. Quyết định phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức và công nhận kết quả tuyển dụng viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ).
5. Tổ chức tuyển dụng viên chức cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc chưa được giao quyền tự chủ (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập xếp hạng 1 trở lên hoặc các đơn vị sự nghiệp công lập được phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức)”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 34 Quy định kèm theo Quyết định số 78/2007/QĐ-UBND:
“3. Quyết định phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức và công nhận kết quả tuyển dụng viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chưa được giao quyền tự chủ”.
“1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ:
1.3. Tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển theo quy định của pháp luật”
“2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ:
2.3. Tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển theo quy định của pháp luật (chỉ áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập xếp hạng I trở lên hoặc các đơn vị sự nghiệp công lập được cơ quan có thẩm quyền phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức)”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 37 Quy định kèm theo Quyết định số 78/2007/QĐ-UBND:
“1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng danh mục những đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng viên chức trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt trước khi tổ chức thực hiện.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập, các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định này.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.