Quyết định 14/2011/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
Số hiệu | 14/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/05/2011 |
Ngày có hiệu lực | 19/05/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký | Nguyễn Thị Thu Thủy |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2011/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 09 tháng 05 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12, ngày
25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC, ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định
số 50/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tỉnh tại Tờ trình số 84/TTr-STC, ngày 29 tháng 3
năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2.
1. Các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên phải nộp thuế tài nguyên theo giá tính thuế tài nguyên này và các đơn vị, tổ chức, cá nhân còn nợ đọng thuế tài nguyên đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì phải thực hiện kê khai nộp thuế tài nguyên theo Bảng giá mới ban hành.
2. Khi thị trường biến động tăng, giảm lớn về giá bán bình quân của đơn vị sản phẩm tài nguyên; Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành và địa phương liên quan kịp thời tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các ngành, các cấp liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác, bán tài nguyên trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện tốt việc đăng ký, kê khai, tính nộp thuế tài nguyên theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 1617/QĐ-CT, ngày 30/9/2002 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công thương; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND,
ngày 09/5/2011 của UBND tỉnh Tây Ninh)
Số thứ tự |
Loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế |
01 |
Đá 1x2 |
m3 |
230.000 |
02 |
Đá mi |
m3 |
120.000 |
03 |
Đá 0x4 |
m3 |
110.000 |
04 |
Đá 4x6 |
m3 |
200.000 |
05 |
Đá 5x7 |
m3 |
170.000 |
06 |
Đá hộc |
m3 |
170.000 |
07 |
Đá hỗn hợp |
m3 |
135.000 |
08 |
Bột đá |
tấn |
600.000 |
09 |
Cát trắng ngà hạt to |
m3 |
80.000 |
10 |
Cát vàng hạt to |
m3 |
80.000 |
11 |
Cát vàng hạt nhuyễn |
m3 |
70.000 |
12 |
Cát đen (cát sông, san lấp) |
m3 |
60.000 |
13 |
Cát trắng hạt nhuyễn |
m3 |
65.000 |
14 |
Đất làm gạch |
m3 |
30.000 |
15 |
Đất công trình (san lấp) |
m3 |
40.000 |
16 |
Đất phún |
m3 |
90.000 |
17 |
Đất màu |
m3 |
25.000 |
18 |
Than bùn (thô) |
m3 |
60.000 |
19 |
Củi đốt |
stere |
120.000 |
20 |
Gỗ nhóm 2 |
m3 |
6.500.000 |
21 |
Gỗ nhóm 3,4 |
m3 |
5.000.000 |
22 |
Gỗ nhóm 5,6,7,8 |
m3 |
3.000.000 |
23 |
Gỗ cành ngọn |
stere |
250.000 |
24 |
Đá nung vôi |
tấn |
50.000 |
25 |
Đá đỏ (laterite) |
m3 |
70.000 |
* Ghi chú: 1 stere bằng 0,7 m3