Quyết định 14/2007/QĐ-BGTVT về quy chế thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 14/2007/QĐ-BGTVT
Ngày ban hành 26/03/2007
Ngày có hiệu lực 04/05/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Hồ Nghĩa Dũng
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do -Hạnh phúc

Số:  14/2007/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 26   tháng  3  năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ THÔNG TIN, DẪN ĐƯỜNG, GIÁM SÁT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không dân dụng".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. 

Bãi bỏ Quyết định số 39/2005/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Quy chế công tác thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không dân dụng ”.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Bưu chính viễn thông;
- Bộ Quốc phòng;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Chính phủ;
- Lưu VT, VTải (3).
                       

BỘ TRƯỞNG




Hồ Nghĩa Dũng

THÔNG TIN, DẪN ĐƯỜNG, GIÁM SÁT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số  14 /2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về việc cung cấp dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không; hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không; cơ sở cung cấp dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không; nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không; sử dụng tần số vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ hàng không; kiểm tra mặt đất và bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống kỹ thuật, thiết bị dẫn đường, giám sát hàng không; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.

2. Quy chế này áp dụng đối với các hãng hàng không, người khai thác tàu bay, doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không, cơ sở cung cấp dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không, nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.

Điều 2. Quy ước viết tắt

Trong Quy chế này, các chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:

1. AFTN (Aeronautical Fixed Telecommunication Network): Mạng viễn thông cố định hàng không.

2. AIDC (Air Traffic Service Inter-facility Data Communication): Liên lạc dữ liệu giữa các phương tiện thuộc dịch vụ không lưu.

3. AMHS (Air Traffic Service Message Handling System): Hệ thống xử lý điện văn dịch vụ không lưu.

5. ATIS (Automatic Terminal Information Service): Dịch vụ thông báo tự động tại khu vực sân bay.

6. AMSS (Automatic Message Switching System): Hệ thống chuyển điện văn tự động.

7. AIRAC (Aeronautical Information Regulation and control): Kiểm soát và điều chỉnh tin tức hàng không.

8. ATS/DS (Air Traffic Service/Direct Speech): Liên lạc trực thoại không lưu.

9. AIS (Aeronautical Information Service): Dịch vụ thông báo tin tức hàng không.

10. CNS (Communication Navigation Surveillance): Thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.

11. CPDLC (Controller Pilot Data link Communication): Liên lạc dữ liệu giữa tổ lái và kiểm soát viên không lưu.

13. FDP (Flight Plan Data Processing): Xử lý dữ liệu kế hoạch bay.

[...]