KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHUYỂN ĐỔI ĐỊA CHỈ INTERNET THẾ HỆ 6 (IPV6) TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 1390/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn)
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu chung
1.1. Mục tiêu chuyển đổi IPv6
năm 2019
- Hoàn thiện chuyển đổi hệ thống
máy tính kết nối Internet, các bộ wifi, bộ phận điều hành mạng (NOC) của Sở
Thông tin và Truyền thông và Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
- Hoàn thiện đấu nối đường truyền
kết nối mạng IPv4/IPv6 với các nhà mạng để quảng bá và cung cấp dịch vụ.
1.2. Mục tiêu chuyển đổi IPv6
năm 2020: Hoàn thiện việc chuyển đổi IPv6 cho mạng
lưới máy tính kết nối Internet, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị công
nghệ thông tin của các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu năm 2019
- Tháng 9/2019: Bắt đầu triển
khai IPv6 trên hệ thống mạng máy tính kết nối Internet Sở Thông tin và Truyền
thông và Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
- Tháng 11/2019: Kết thúc triển
khai IPv6 trên hệ thống mạng máy tính kết nối Internet Sở Thông tin và Truyền
thông và Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
- Tháng 12/2019: Tổ chức Hội nghị
đánh giá kết quả triển khai thử nghiệm và đề xuất lộ trình triển khai chuyển
đổi IPv6 trên địa bàn toàn tỉnh.
2.2. Mục tiêu năm 2020
Thực hiện việc chuyển đổi giải
địa chỉ IPv6 trên toàn hệ thống mạng máy tính kết nối Internet của các Sở, Ban,
Ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và đánh giá kết quả thực hiện.
3. Yêu cầu: Bảo đảm mạng lưới, dịch vụ, phần mềm ứng dụng và thiết bị hoạt động
an toàn trong suốt quá trình triển khai chuyển đổi IPv6.
II. NỘI DUNG
1. Chuyển đổi hệ thống mạng Sở
Thông tin và Truyền thông và Cổng Thông tin điện tử tỉnh
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
1. Công tác chuẩn bị
|
1.1
|
Thành lập Tổ chuyển đổi IPv6
của tỉnh
|
Tháng
9/2019
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
1.2
|
- Đăng ký cấp phát IPv4, IPv6,
ASN.
- Kiểm tra lại địa chỉ IPv4,
IPv6 độc lập, số hiệu mạng ASN được cấp từ Trung tâm Internet cho phù hợp với
việc chuyển đổi.
|
Tháng
9/2019
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
1.3
|
Rà soát đánh giá thực trạng
mạng lưới cho việc chuyển đổi:
- Rà soát đánh giá thiết bị,
mạng lưới, xác định các thiết bị lạc hậu, không hỗ trợ IPv6 cần được thay thế.
- Đo lưu lượng tải để đề xuất
tốc độ đường truyền cần thuê.
- Đánh giá mạng của tổ chức
cung cấp dịch vụ cho các đơn vị: Làm việc với các ISP cung cấp dịch vụ đường
truyền dẫn để đánh giá khả năng, cách thức đấu nối chuyển đổi sang công nghệ
IPv6.
- Lựa chọn phương pháp chuyển
đổi phù hợp (từ việc đấu nối với các ISP, thay thế các thiết bị cũ, đến triển
khai ứng dụng IPv6 trong hệ thống mạng wifi của các đơn vị và Cổng Thông tin
điện tử của tỉnh).
- Đề xuất mua, thuê hoặc mượn
thiết bị/kênh truyền dẫn để thực hiện chuyển đổi.
- Đánh giá năng lực nhân sự, đề
xuất cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo IPv6 cơ bản đến nâng cao để triển
khai chuyển đổi có hiệu quả.
|
Tháng
9/2019
|
Tổ
chuyển đổi IPv6
|
Văn
phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
|
1.4
|
Tuyên truyền nâng cao nhận
thức, yêu cầu chuyển đổi IPv6 thông qua Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, các
phương tiện thông tin đại chúng, hội nghị, tập huấn
|
Tháng
9/2019
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan báo chí; Trung tâm Công báo - Tin học
|
2. Triển khai thực hiện
|
2.1
|
Thuê kênh truyền dẫn đấu nối
đến các ISP
|
Tháng
9/2019
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
2.2
|
Thuê/mượn router có hỗ trợ IPv6
để đấu nối đến các ISP
|
Tháng
9/2019
|
Tổ
IPv6
|
|
2.3
|
- Kế hoạch phân hoạch địa chỉ
IPv6 cho mạng nội bộ Sở Thông tin và Truyền thông, các bộ phát wifi, bộ phận
điều hành mạng dịch vụ DNS, Web.
- Thực hiện cấu hình ruoter đấu
nối ngang cấp (peering) với các ISP, yêu cầu ISP quảng bá số liệu mạng (ASN),
dãy địa chỉ IPv4/IPv6 trên Internet kết nối đa hướng multihoming IPv4, IPv6.
|
Tháng
9/2019
|
Tổ
IPv6
|
|
2.4
|
- Cấu hình lại các thiết bị,
phần mềm cần thiết để hỗ IPv4/IPv6.
- Triển khai chuyển đổi IPv6
cho dịch vụ DNS, Web; mạng nội bộ Sở Thông tin và Truyền thông, các bộ phát
wifi, bộ phận điều hành mạng chạy dual stack, cấp phát IPv4/Ipv6, Cổng Thông
tin điện tử tỉnh. Bảo đảm mạng lưới hoạt động ổn định trong quá trình chuyển
đổi
|
Tháng
9/2019
|
Tổ
IPv6
|
|
2.5
|
Kiểm tra, thử nghiệm, khắc phục
lỗi và các tình huống trục trặc phát sinh trong quá trình chuyển đổi
|
Tháng
9 đến tháng 12/2019
|
Tổ
IPv6
|
|
3. Tổng kết, đánh giá kết quả
|
3.1
|
Đánh giá kết quả thực hiện
chuyển đổi IPv6 trên hệ thống mạng, wifi của Sở Thông tin và Truyền thông và
Cổng Thông tin điện tử tỉnh
|
Tháng
12/2019
|
Tổ
IPv6
|
|
3.2
|
Nghiệm thu kết quả chuyển đổi
|
Tháng
12/2019
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
3.3
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết, đánh
giá kết quả chuyển đổi IPv6
|
Tháng
12/2019
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
2. Chuyển đổi giải địa chỉ
IPv6 trên toàn hệ thống mạng máy tính kết nối Internet của các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Rà soát đánh giá hiện trạng
|
|
1.1
|
Rà soát, đánh giá hiện trạng hệ
thống mạng: Báo cáo đánh giá hiện trạng mạng máy
tính kết nối Internet của tỉnh về
khả năng tương thích chuyển đổi IPv6:
- Kết nối tổng thể hệ thống mạng máy tính kết nối Internet trên toàn tỉnh.
- Kết nối mạng trong Trung tâm Tích hợp dữ liệu, mạng quản lý giám sát.
- Kết nối Trung tâm Tích hợp dữ liệu với các mạng đơn vị trong tỉnh.
- Kết nối Internet của Trung tâm Tích hợp dữ liệu với ISP.
- Kết nối mạng truyền số liệu
chuyên dùng.
- Kết nối định tuyến trong mạng, kết
nối wifi, truy cập Internet.
- Phân bổ, sử dụng địa chỉ IPv4.
|
Quý I
năm 2020
|
1.2
|
Rà soát, đánh giá hiện trạng hệ
thống dịch vụ: Báo cáo đánh giá hiện trạng dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh về khả năng tương thích chuyển đổi IPv6:
- Các ứng dụng công nghệ thông tin tại
Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
- Các dịch vụ công trực tuyến, Cổng Thông tin điện tử.
- Các ứng dụng công nghệ thông tin
khác để trao đổi nội bộ giữa các đơn vị trong tỉnh.
- Các ứng dụng công nghệ thông tin
khác để trao đổi với Trung ương qua mạng truyền số liệu
chuyên dùng.
- Danh mục thiết bị, phần mềm sử dụng.
|
Quý I
năm 2020
|
1.3
|
Rà soát đánh giá hiện trạng về sử
dụng tài nguyên Internet: Báo cáo đánh giá hiện trạng sử dụng tài nguyên
Internet, khả năng tương thích chuyển đổi IPv6:
- Quy hoạch, phân bổ sử dụng IPv4.
- Quy hoạch, phân bổ sử dụng số hiệu
mạng.
- Hệ thống quản lý cấp phát IPv4.
|
Quý I
năm 2020
|
1.4
|
Rà soát về các chính sách, kế hoạch
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh giai
đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2030:
- Các chính sách chung của tỉnh.
- Các chương trình kế hoạch triển
khai.
- Báo cáo đánh giá các chính sách,
kế hoạch phù hợp với chuyển đổi IPv6 theo lộ trình chuyển đổi IPv6 quốc gia.
|
Quý I
năm 2020
|
1.5
|
Rà soát về nguồn nhân lực công
nghệ thông tin trong chuyển đổi IPv6: Báo cáo đánh giá về nguồn
nhân lực công nghệ thông tin trong chuyển đổi IPv6.
|
Quý I
năm 2020
|
2
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
chuyển đổi IPv6 giai đoạn 2020 - 2025, định hướng
2030
|
|
2.1
|
Giải pháp kỹ thuật chuyển đổi tổng
quát: Đưa ra phương án chuyển đổi IPv6 tổng quát.
|
Quý II
năm 2020
|
2.2
|
Kế hoạch thực hiện: Đưa ra lộ
trình, kế hoạch thực hiện từng năm giai đoạn 2020 - 2025, định hướng 2030 phù hợp với kế hoạch hành động quốc gia về IPv6 và
thực tế tại tỉnh.
- Lộ trình thực hiện tổng thể theo
từng giai đoạn.
- Kế hoạch về phát triển nguồn nhân
lực phục vụ chuyển đổi IPv6.
- Kế hoạch về đăng ký, sử dụng tài
nguyên Internet: Địa chỉ IPv6, số hiệu mạng.
- Quy hoạch, phân bổ sử dụng số
hiệu mạng, địa chỉ IPv6.
- Kế hoạch thực hiện chuyển đổi từng
năm (2020 - 2025).
|
Quý II
năm 2020
|
3
|
Triển khai thực hiện chuyển đổi
|
|
3.1
|
Triển khai thực hiện chuyển đổi IPv6
theo lộ trình, kế hoạch phương án đã đề ra và của Ban
Công tác thúc đẩy phát triển IPv6 quốc gia
|
2020 - 2021
|
3.2
|
Tổng kết đánh giá kết quả
|
Tháng 12/2021
|
III. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Khái toán kinh phí thực hiện: 250.000.000 đồng
(Hai trăm năm mươi triệu đồng).
- Nguồn kinh phí: Cân đối từ ngân
sách nhà nước.
IV. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp hành chính
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố cam kết triển khai thực hiện chuyển đổi theo lộ
trình đề ra tại Kế hoạch này.
- Khẩn trương tiến hành phối hợp
với Trung tâm Internet Việt Nam để hỗ trợ thực hiện.
2. Giải pháp kỹ thuật,
công nghệ
- Đầu tư các thiết bị cần thiết,
thay dần các thiết bị lạc hậu không đủ năng lực xử lý hoặc không có hỗ trợ IPv6.
- Thuê đường truyền Internet trực
tiếp từ 02 ISP để bảo đảm an toàn hệ thống mạng.
3. Giải pháp nhân lực
- Đánh giá năng lực nhân sự, cử
cán bộ tham gia các lớp đào tạo IPv6 cơ bản đến nâng cao.
- Căn cứ các vấn đề cần giải
quyết, khối đơn vị chuyên trách cần có nguồn nhân lực để triển khai chuyển đổi
hiệu quả.
4. Giải pháp tài chính
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương chủ động sử dụng kinh phí chi thường xuyên để thực hiện chuyển
đổi sang sử dụng địa chỉ Ipv6 theo lộ trình.
- Chi phí thực hiện chuyển
đổi cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh (nếu có phát sinh) được bối
trí từ nguồn ngân sách tỉnh.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Theo dõi, đôn đốc các đơn vị,
địa phương triển khai thực hiện lộ trình chuyển đổi IPv6 trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm
Internet Việt Nam tổ chức thực hiện và các cơ quan liên quan để tư vấn, xây
dựng quy hoạch, kế hoạch chuyển đổi IPv6.
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí của
tỉnh tổ chức tuyên truyền việc chuyển đổi IPv6 thông qua các phương tiện thông
tin đại chúng, Cổng/Trang Thông tin điện tử.
- Thực hiện triển khai chuyển đổi
IPv6 trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện các giải
pháp chuyển đổi an toàn và hiệu quả.
- Tổng hợp, báo cáo, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện quá trình chuẩn bị, chuyển đổi IPv6.
2. Sở Tài chính: Tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí triển khai việc chuyển đổi
IPv6 theo nội dung Kế hoạch.
3. Sở, Ban, Ngành tỉnh và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
- Thực hiện nghiêm túc lộ trình
chuyển đổi IPv6 trong việc xây dựng chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh, đặc
biệt là triển khai IPv6 trong ứng dựng công nghệ thông tin nội bộ và các dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, Cổng Thông tin điện tử,...
- Chủ động đầu tư, bố trí trang thiết
bị, nguồn nhân lực công nghệ thông tin, cử cán bộ công chức tham gia các lớp đào tạo để đáp ứng việc chuyển đổi IPv6 trên
hệ thống mạng của đơn vị.
- Bổ sung hạng mục về IPv6 trong các đề án ứng dụng
công nghệ thông tin.
- Khi đầu tư, mua sắm các thiết bị mới có kết nối
Internet phải bảo đảm các thiết bị này có hỗ trợ công nghệ IPv6; đưa yêu cầu hỗ
trợ IPv6 trong các hợp đồng thuê ngoài dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin
(dịch vụ kết nối Internet, web hosting, email hosting…).
- Đẩy mạnh kiểm tra, giám sát quá trình chuẩn bị,
chuyển đổi IPv6 của cơ quan, đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
chuyển đổi địa chỉ Internet thế hệ 6 (IPv6) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Yêu cầu
các đơn vị, địa phương chủ động triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, chất
lượng./.