UBND
TỈNH NINH THUẬN
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1389/QĐ-SXD
|
Ninh
Thuận, ngày 08 tháng 08 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 4, THÁNG 5, THÁNG 6 VÀ QUÝ 2 NĂM 2012
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Quyết định số
95/2009/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số
02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 2 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng xác định và công
bố chỉ số giá xây dựng;
Theo kết quả tổng hợp tình hình
biến động giá trên địa bàn của tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố tập Chỉ số giá xây dựng tháng 4, tháng 5, tháng 6 và Quý 2
năm 2012 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc
quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều
chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh;
- UBND các Huyện, Thành phố;
- Website; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, QLXD.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Minh
|
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Kèm
theo Quyết định số 1389/QĐ-SXD ngày 08/8/2012 của Sở Xây dựng về việc công bố
Chỉ số giá xây dựng tháng 4, tháng 5, tháng 6 và Quí 2 năm 2012 trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động
của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo
nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công
trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ
tầng kỹ thuật) trên địa bàn Tỉnh Ninh Thuận và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu
tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công
xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ
yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá
xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình
theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công
trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật
liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng
công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi
phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây
dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến
động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán
theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm
gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình
tại Bảng số 1 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí
thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản
mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình
này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
(nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường
(nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và
vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng
(đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án
sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây
dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu
tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để
tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công
trình tại Bảng số 2 đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật
liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn
lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí
chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí lán trại tạm).
Trường
hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc
có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính
toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây
dựng công trình tại Bảng số 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây
dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí
trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật
liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng số 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây
dựng chủ yếu bình quân của tháng 4, tháng 5, tháng 6 năm 2012 so với giá vật
liệu xây dựng chủ yếu bình quân của năm 2006, và phản ánh mức biến động giá vật
liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 5 so với tháng 4, tháng 6 so với
tháng 5 năm 2012.
4. Các chỉ số giá xây dựng các
tháng của quí 2 năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt
bằng lương tối thiểu theo quy định tại
Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam
có thuê mướn lao động; Mức lương tối thiểu vùng tháng 4, tháng 5, tháng 6 năm
2012 của Tỉnh Ninh Thuận tính trong các chỉ số giá xây dựng được lấy mức lương
tối thiểu vùng bình quân của Vùng 3 (1.550.000đ/ng/tháng cho Thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm, Huyện Ninh Hải và Huyện Thuận Bắc) và Vùng 4
(1.400.000đ/ng/tháng cho các địa bàn còn lại thuộc Tỉnh); điều chỉnh chi phí
máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo
mặt bằng giá xây dựng tại các tháng của Quí 2 năm 2012 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại
Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán
từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và
đang xây dựng. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng
mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo
quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông
dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được
xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công
trình tại thời điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng
công trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá
của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ
gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá
bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu
tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ
số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn
là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ
sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
Bảng
số 1
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (2006=100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tháng 6
|
Quí 2 năm 2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
228.20
|
229.04
|
228.37
|
228.54
|
2
|
Công trình giáo dục
|
243.48
|
246.58
|
246.22
|
245.42
|
3
|
Công trình văn hóa
|
204.88
|
205.45
|
205.09
|
205.14
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
232.79
|
234.18
|
233.65
|
233.54
|
5
|
Công trình y tế
|
189.33
|
190.02
|
190.03
|
189.79
|
6
|
Công trình khách sạn
|
214.76
|
215.12
|
215.01
|
214.96
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
187.85
|
188.11
|
188.01
|
187.99
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
- Đường dây
|
249.02
|
253.52
|
249.36
|
250.63
|
|
- Trạm biến áp
|
184.80
|
186.01
|
185.36
|
185.39
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
182.49
|
182.92
|
182.96
|
182.79
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
189.63
|
190.62
|
190.65
|
190.30
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
183.10
|
183.67
|
183.50
|
183.42
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
- Đường bê tông xi măng
|
263.77
|
270.77
|
269.65
|
268.06
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
242.23
|
244.00
|
243.71
|
243.31
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
236.96
|
237.70
|
236.77
|
237.14
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
- Đường băng cất hạ cánh
|
221.78
|
222.51
|
221.67
|
221.99
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
231.35
|
232.57
|
231.96
|
231.96
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
268.15
|
274.02
|
273.87
|
272.01
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
222.96
|
224.70
|
224.37
|
224.01
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
281.84
|
285.51
|
285.19
|
284.18
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
244.40
|
246.10
|
245.83
|
245.44
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
199.13
|
199.87
|
199.56
|
199.52
|
Bảng
số 2
CHỈ
SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006=100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tháng 6
|
Quí 2 năm 2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình
nhà ở
|
235.43
|
236.39
|
235.59
|
235.80
|
2
|
Công trình giáo dục
|
258.45
|
262.11
|
261.65
|
260.74
|
3
|
Công trình văn hóa
|
232.40
|
233.19
|
232.58
|
232.72
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
252.41
|
254.13
|
253.41
|
253.32
|
5
|
Công trình y tế
|
228.20
|
229.41
|
229.24
|
228.95
|
6
|
Công trình khách sạn
|
232.29
|
232.75
|
232.54
|
232.53
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
242.12
|
242.61
|
242.14
|
242.29
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
- Đường dây
|
252.39
|
257.23
|
252.75
|
254.12
|
|
- Trạm biến áp
|
270.92
|
274.26
|
271.99
|
272.39
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
253.82
|
254.84
|
254.61
|
254.42
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
262.82
|
265.26
|
265.01
|
264.36
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
234.97
|
236.16
|
235.51
|
235.55
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
- Đường bê tông xi măng
|
265.20
|
272.54
|
271.36
|
269.70
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
243.05
|
244.91
|
244.60
|
244.18
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
236.01
|
236.79
|
235.80
|
236.20
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
- Đường băng cất hạ cánh
|
223.44
|
224.21
|
223.30
|
223.65
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
232.27
|
233.58
|
232.91
|
232.92
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
273.01
|
279.32
|
279.15
|
277.16
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
221.09
|
222.91
|
222.55
|
222.18
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
282.66
|
286.49
|
286.16
|
285.10
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
243.36
|
245.15
|
244.86
|
244.46
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
268.29
|
269.87
|
268.91
|
269.02
|
Bảng
số 3
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM
2006=100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình
nhà ở
|
197.50
|
393.33
|
177.63
|
198.84
|
393.33
|
177.77
|
2
|
Công trình giáo dục
|
221.36
|
393.33
|
177.63
|
226.39
|
393.33
|
177.77
|
3
|
Công trình văn hóa
|
202.88
|
393.33
|
177.63
|
203.91
|
393.33
|
177.77
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
214.86
|
393.33
|
177.63
|
217.24
|
393.33
|
177.77
|
5
|
Công trình y tế
|
203.87
|
393.33
|
177.63
|
205.34
|
393.33
|
177.77
|
6
|
Công trình khách sạn
|
194.15
|
393.33
|
177.63
|
194.75
|
393.33
|
177.77
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
193.27
|
393.33
|
177.63
|
194.04
|
393.33
|
177.77
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường dây
|
222.82
|
393.33
|
177.63
|
228.73
|
393.33
|
177.77
|
|
- Trạm biến áp
|
216.74
|
393.33
|
177.63
|
221.74
|
393.33
|
177.77
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
221.09
|
393.33
|
177.63
|
222.48
|
393.33
|
177.77
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
243.80
|
393.33
|
177.63
|
246.92
|
393.33
|
177.77
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
209.06
|
393.33
|
177.63
|
210.72
|
393.33
|
177.77
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường bê tông xi măng
|
265.53
|
393.33
|
177.63
|
274.99
|
393.33
|
177.77
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
202.32
|
393.33
|
177.63
|
204.99
|
393.33
|
177.77
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
210.81
|
393.33
|
177.63
|
212.03
|
393.33
|
177.77
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường băng cất hạ cánh
|
210.70
|
393.33
|
177.63
|
211.84
|
393.33
|
177.77
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
196.11
|
393.33
|
177.63
|
198.18
|
393.33
|
177.77
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
219.44
|
393.33
|
177.63
|
229.38
|
393.33
|
177.77
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
197.56
|
393.33
|
177.63
|
199.88
|
393.33
|
177.77
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
264.54
|
393.33
|
177.63
|
269.91
|
393.33
|
177.77
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
204.09
|
393.33
|
177.63
|
206.61
|
393.33
|
177.77
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
209.61
|
393.33
|
177.63
|
212.05
|
393.33
|
177.77
|
Đơn
vị tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 6
|
Quí 2/2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình
nhà ở
|
198.21
|
393.33
|
173.95
|
198.18
|
393.33
|
176.45
|
2
|
Công trình giáo dục
|
225.99
|
393.33
|
173.95
|
224.58
|
393.33
|
176.45
|
3
|
Công trình văn hóa
|
203.47
|
393.33
|
173.95
|
203.42
|
393.33
|
176.45
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
216.56
|
393.33
|
173.95
|
216.22
|
393.33
|
176.45
|
5
|
Công trình y tế
|
205.34
|
393.33
|
173.95
|
204.85
|
393.33
|
176.45
|
6
|
Công trình khách sạn
|
194.75
|
393.33
|
173.95
|
194.55
|
393.33
|
176.45
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
194.04
|
393.33
|
173.95
|
193.78
|
393.33
|
176.45
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường dây
|
223.28
|
393.33
|
173.95
|
224.94
|
393.33
|
176.45
|
|
- Trạm biến áp
|
218.46
|
393.33
|
173.95
|
218.98
|
393.33
|
176.45
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
222.48
|
393.33
|
173.95
|
222.02
|
393.33
|
176.45
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
246.92
|
393.33
|
173.95
|
245.88
|
393.33
|
176.45
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
210.50
|
393.33
|
173.95
|
210.10
|
393.33
|
176.45
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường bê tông xi măng
|
274.14
|
393.33
|
173.95
|
271.55
|
393.33
|
176.45
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
204.99
|
393.33
|
173.95
|
204.10
|
393.33
|
176.45
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
211.75
|
393.33
|
173.95
|
211.53
|
393.33
|
176.45
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường băng cất hạ cánh
|
211.84
|
393.33
|
173.95
|
211.46
|
393.33
|
176.45
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
198.18
|
393.33
|
173.95
|
197.49
|
393.33
|
176.45
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
229.38
|
393.33
|
173.95
|
226.07
|
393.33
|
176.45
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
199.88
|
393.33
|
173.95
|
199.11
|
393.33
|
176.45
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
269.91
|
393.33
|
173.95
|
268.12
|
393.33
|
176.45
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
206.61
|
393.33
|
173.95
|
205.77
|
393.33
|
176.45
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
210.74
|
393.33
|
173.95
|
210.80
|
393.33
|
176.45
|
Bảng
số 4
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006=100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
Loại vật liệu
|
Tháng 4 so với 2006
|
Tháng 5 so với
2006
|
Tháng 6 so với 2006
|
Tháng 4 so với tháng 3
|
Tháng 5 so với tháng 4
|
Tháng 6 so với
tháng 5
|
Quí 2 năm 2012
|
1
|
Xi măng
|
181.19
|
179.90
|
179.90
|
94.73
|
99.29
|
100.00
|
180.33
|
2
|
Cát xây dựng
|
355.77
|
412.32
|
412.32
|
100.00
|
115.90
|
100.00
|
393.47
|
3
|
Đá xây dựng
|
214.23
|
214.23
|
214.23
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
214.23
|
4
|
Gạch xây
|
231.45
|
231.45
|
231.45
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
231.45
|
5
|
Gỗ xây
dựng
|
316.46
|
316.46
|
316.46
|
105.38
|
100.00
|
100.00
|
316.46
|
6
|
Thép xây dựng
|
155.93
|
155.93
|
155.93
|
101.21
|
100.00
|
100.00
|
155.93
|
7
|
Nhựa đường
|
383.96
|
383.96
|
383.96
|
100.21
|
100.00
|
100.00
|
383.96
|
8
|
Gạch lát
|
199.53
|
199.53
|
199.53
|
99.59
|
100.00
|
100.00
|
199.53
|
9
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
163.93
|
163.93
|
163.93
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
163.93
|
10
|
Kính xây dựng
|
235.99
|
244.26
|
235.99
|
100.00
|
103.51
|
96.61
|
238.75
|
11
|
Sơn và vật liệu sơn
|
262.32
|
262.32
|
262.32
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
262.32
|
12
|
Vật tư ngành điện
|
194.63
|
194.63
|
194.63
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
194.63
|
13
|
Vật tư, đường ống nước
|
230.23
|
230.23
|
230.23
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
230.23
|