Quyết định 377/2004/QĐ-UBTDTT về Quy chế quản lý đội tuyển thể thao quốc gia do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban thể dục thể thao ban hành

Số hiệu 1377/2004/QĐ-UBTDTT
Ngày ban hành 16/09/2004
Ngày có hiệu lực 09/10/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Thể dục Thể thao
Người ký Nguyễn Danh Thái
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO
*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

*******

Số: 1377/2004/QĐ-UBTDTT

Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐỘI TUYỂN THỂ THAO QUỐC GIA”

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO

Căn cứ Pháp lệnh Thể dục, thể thao ngày 25 tháng 9 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 22/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Thể dục thể thao;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thể thao thành tích cao I,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý đội tuyển thể thao quốc gia”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 78/QĐ-UBTDTT ngày 17 tháng 01 năm 1997 về việc ban hành Quy chế quản lý đội tuyển thể thao quốc gia.

Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng, Thủ trưởng các vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Thể dục thể thao; giám đốc Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa thông tin - thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO




Nguyễn Danh Thái

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ ĐỘI TUYỂN THỂ THAO QUỐC GIA
(ban hành kèm theo Quyết định số 1377/2004/QĐ-UBTDTT ngày 16/9/2004 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định quyền hạn, nghĩa vụ của các thành viên đội tuyển thể thao quốc gia; các tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc quản lý đội tuyển thể thao quốc gia; trình tự, thủ tục thành lập đội tuyển quốc gia.

Điều 2. Trong quy chế này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Đội tuyển thể thao quốc gia” bao gồm: đội dự tuyển, đội tuyển quốc gia, đội dự tuyển trẻ, đội tuyển trẻ quốc gia từng môn thể thao.

2. “Vận động viên đội tuyển thể thao quốc gia” bao gồm: những vận động viên được Ủy ban Thể dục thể thao quyết định triệu tập vào các đội tuyển thể thao quốc gia để tập huấn, thi đấu các giải thể thao quốc tế.

3. “Ban huấn luyện đội tuyển thể thao quốc gia” bao gồm: huấn luyện viên trưởng, các huấn luyện viên, Chuyên gia, Bác sỹ và các thành viên khác được Ủy ban Thể dục thể thao triệu tập để huấn luyện đội tuyển thể thao quốc gia.

4. “Cơ quan quản lý thể dục thể thao các địa phương, ngành” bao gồm: Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa thông tin - thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan quản lý thể dục thể thao các ngành.

5. “Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia” bao gồm: Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia I, II, III, Trung tâm đào tạo vận động viên các trường đại học thể dục thể thao, trường Cao đẳng thể dục thể thao, cơ sở thể dục thể thao cấp tỉnh, thành, ngành được Ủy ban Thể dục thể thao ủy nhiệm tổ chức tập huấn vận động viên các đội tuyển thể thao quốc gia.

6. “Vụ thể thao thành tích cao” bao gồm: Vụ Thể thao thành tích cao I, Vụ Thể thao thành tích cao II.

Chương 2:

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Trách nhiệm của Vụ Thể thao thành tích cao

1. Trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban thể dục thể thao phê duyệt:

[...]