BỘ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1376/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày
30 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số
66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày
25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Kinh
doanh bất động sản;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và
thị trường bất động sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 02 thủ tục hành chính mới
ban hành về Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản quy định tại
Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số Điều của Luật Kinh doanh bất động sản; bãi bỏ thủ tục hành chính về
cấp mới, cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản.
(Nội dung chi tiết theo Phụ lục đính
kèm Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định chi tiết về thủ
tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản, các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, PC (KSTT), QLN (2b).
|
BỘ TRƯỞNG
Trịnh Đình Dũng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1376 /QĐ-BXD ngày 30 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc
một phần dự án bất động sản đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định
việc đầu tư
|
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014 - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản
|
Kinh doanh Bất động sản
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc
một phần dự án bất động sản đối với dự án do ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện quyết định việc đầu tư
|
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Kinh doanh bất động sản
|
Kinh doanh Bất động sản
|
Sở Xây dựng và các Sở Quản
lý chuyên ngành do UBND cấp tỉnh quy định
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
B. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
B-BXD
073539- TT
|
Thủ tục cấp chứng chỉ định
giá bất động sản
|
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 66/2014/QH13 được Quốc Hội thông qua ngày 25/11/2014 (thay thế Luật
Kinh doanh bất động sản 2006) đã bỏ dịch vụ định giá bất động sản.
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015 thay thế Nghị định số 153/2007/NĐ- CP ngày 15/10/2007.
|
Kinh doanh bất động sản
|
Sở Xây dựng
|
2
|
B-BXD
115450- TT
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ
định giá bất động sản (Trong trường hợp chứng chỉ cũ bị rách nát hoặc bị mất
|
Luật Kinh doanh bất động
sản số 66/2014/QH13 được Quốc Hội thông qua ngày 25/11/2014 (thay thế Luật
Kinh doanh bất động sản 2006) đã bỏ dịch vụ định giá bất động sản.
- Nghị định số
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 thay thế Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007.
|
Kinh doanh bất động sản
|
Sở Xây dựng
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
II. Nội dung cụ thể của
từng thủ tục hành chính
1. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương:
1.1. Tên thủ tục: Về
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ
quyết định
1.2. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư chuyển nhượng
gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đến Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm gửi lấy ý kiến của Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ quản lý chuyên ngành và tổ chức thẩm hồ
sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án trong thời gian 45 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sau khi hoàn thành việc
thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm định để
Thủ tướng Chính phủ quyết định. Trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển
nhượng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư
chuyển nhượng biết rõ lý do.
1.3. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính
1.4. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cho phép
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng;
- Hồ sơ dự án, phần dự án đề
nghị cho chuyển nhượng bao gồm:
+ Văn bản cho phép đầu tư
hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có
chứng thực);
+ Quyết định phê duyệt dự
án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng
thực);
+ Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có chứng
thực);
- Báo cáo quá trình thực
hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng.
- Hồ sơ của chủ đầu tư nhận
chuyển nhượng bao gồm:
+ Đơn đề nghị được nhận
chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án;
+ Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định số
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 (bản sao có chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu tư
nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư.
+ Văn bản chứng minh có vốn
thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư,
về đất đai. Trường hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình
theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai thì phải có văn bản xác nhận
của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán về mức
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển nhượng
hoặc năm trước liền kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh nghiệp đang hoạt
động; đối với doanh nghiệp mới thành lập thì nếu số vốn là tiền Việt Nam hoặc
ngoại tệ thì phải được ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản
xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp, nếu số vốn là tài sản thì phải có
chứng thư của tổ chức có chức năng định giá hoặc thẩm định giá đang hoạt động
tại Việt Nam về kết quả định giá, thẩm định giá tài sản của doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án (Doanh nghiệp Kinh doanh bất động sản).
1.7. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: UBND cấp tỉnh.
1.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần
dự án bất động sản.
1.9. Phí, lệ phí nếu có:
Không có
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cho phép
chuyển nhượng toàn bộ dự án và đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng một phần dự
án (theo mẫu số 1 và 2 đính kèm theo thủ tục này).
- Báo cáo quá trình thực
hiện dự án (theo mẫu số 3 đính kèm theo thủ tục này).
- Báo cáo quá trình thực
hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng (theo mẫu số 4 đính kèm theo thủ tục
này).
- Đơn đề nghị được nhận
chuyển nhượng toàn bộ dự án (theo mẫu số 5 đính kèm theo thủ tục này).
- Đơn đề nghị được nhận
chuyển nhượng một phần dự án (theo mẫu số 6 đính kèm theo thủ tục này).
- Quyết định về chấp thuận
chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án) (theo mẫu số 7 đính kèm theo thủ tục
này).
1.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Yêu cầu điều kiện 1:
+ Dự án đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt, đã có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch
tổng mặt bằng được phê duyệt.
- Yêu cầu điều kiện 2:
+ Dự án, phần dự án chuyển
nhượng đã hoàn thành xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường
hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì phải xây
dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự
án đã được phê duyệt.
- Yêu cầu điều kiện 3:
+ Dự án không có tranh chấp
về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành
quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Yêu cầu điều kiện 4:
+ Không có quyết định thu
hồi dự án, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp có vi
phạm trong quá trình triển khai dự án thì chủ đầu tư phải chấp hành xong quyết
định xử phạt.
- Yêu cầu điều kiện 5:
+ Chủ đầu tư chuyển nhượng
đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án
chuyển nhượng.
- Yêu cầu điều kiện 6:
+ Chủ đầu tư nhận chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh
bất động sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu
tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội
dung dự án.
1.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014.
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Kinh doanh bất động sản
2. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh:
2.1. Tên thủ tục: Về
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh, cấp
huyện quyết định
2.2. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư chuyển
nhượng gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đến Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ủy quyền cụ thể như sau:
+ Đối với dự án khu đô thị
mới, dự án phát triển nhà ở là Sở Xây dựng;
+ Đối với các loại dự án bất
động sản khác là Sở quản lý chuyên ngành do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Cơ quan đầu mối thẩm định
có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục thuế và Sở quản lý chuyên ngành, tổ chức
thẩm định hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án trong thời gian 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sau khi hoàn thành việc
thẩm định, cơ quan đầu mối thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký ban hành
quyết định cho phép chuyển nhượng. Trường hợp không đủ điều kiện cho phép
chuyển nhượng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ủy quyền phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư chuyển
nhượng biết rõ lý do.
2.3. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính
2.4. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cho phép
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng;
- Hồ sơ dự án, phần dự án đề
nghị cho chuyển nhượng bao gồm:
+ Văn bản cho phép đầu tư
hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có
chứng thực);
+ Quyết định phê duyệt dự
án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng
thực);
+ Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có chứng
thực);
- Báo cáo quá trình thực
hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng.
- Hồ sơ của chủ đầu tư nhận
chuyển nhượng bao gồm:
+ Đơn đề nghị được nhận
chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án;
+ Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định số
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 (bản sao có chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu tư
nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư.
+ Văn bản chứng minh có vốn
thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư,
về đất đai. Trường hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình
theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai thì phải có văn bản xác nhận
của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán về mức vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển nhượng hoặc
năm trước liền kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh nghiệp đang hoạt động;
đối với doanh nghiệp mới thành lập thì nếu số vốn là tiền Việt Nam hoặc ngoại
tệ thì phải được ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận
về số dư tiền gửi của doanh nghiệp, nếu số vốn là tài sản thì phải có chứng thư
của tổ chức có chức năng định giá hoặc thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam
về kết quả định giá, thẩm định giá tài sản của doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án (Doanh nghiệp Kinh doanh bất động sản).
2.7. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý chuyên ngành do UBND cấp tỉnh quyết định.
2.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần
dự án bất động sản.
2.9. Phí, lệ phí nếu có:
Không có
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cho phép
chuyển nhượng toàn bộ dự án và đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng một phần dự
án (theo mẫu số 1 và 2 đính kèm theo thủ tục này).
- Báo cáo quá trình thực
hiện dự án (theo mẫu số 3 đính kèm theo thủ tục này).
- Báo cáo quá trình thực
hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng (theo mẫu số 4 đính kèm theo thủ tục
này).
- Đơn đề nghị được nhận
chuyển nhượng toàn bộ dự án (theo mẫu số 5 đính kèm theo thủ tục này).
- Đơn đề nghị được nhận
chuyển nhượng một phần dự án (theo mẫu số 6 đính kèm theo thủ tục này).
- Quyết định về chấp thuận
chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án) (theo mẫu số 7 đính kèm theo thủ tục
này).
2.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Yêu cầu điều kiện 1:
+ Dự án đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt, đã có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch
tổng mặt bằng được phê duyệt.
- Yêu cầu điều kiện 2:
+ Dự án, phần dự án chuyển
nhượng đã hoàn thành xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường
hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì phải xây
dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự
án đã được phê duyệt.
- Yêu cầu điều kiện 3:
+ Dự án không có tranh chấp
về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành
quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Yêu cầu điều kiện 4:
+ Không có quyết định thu
hồi dự án, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp có vi
phạm trong quá trình triển khai dự án thì chủ đầu tư phải chấp hành xong quyết
định xử phạt.
- Yêu cầu điều kiện 5:
+ Chủ đầu tư chuyển nhượng
đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án
chuyển nhượng.
- Yêu cầu điều kiện 6:
+ Chủ đầu tư nhận chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh
bất động sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu
tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội
dung dự án.
2.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014.
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Kinh doanh bất động sản.
MẪU SỐ 1: ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)……………………………………
- Tên Doanh nghiệp:
.....................................................................................................
- Địa chỉ: …………………...........................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ……….................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số: ................................................... ...........
- Người đại diện theo pháp
luật: …………......……. Chức vụ: …….......................
- Số điện thoại liên hệ:
............................... ................
............................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự
án: …………................................…………..............
Thuộc địa bàn xã……............…huyện……….......………tỉnh……….....…………..
Đề nghị được chuyển nhượng
toàn bộ dự án................….…… với các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN
CỦA DỰ ÁN
1-Tên dự án:
………………………………................................………………..
2- Địa điểm:
……………………………………................................…………...
3- Nội dung và quy mô dự án:
………………................................………………
4- Diện tích sử dụng đất: …………………................................……………………
5- Diện tích đất xây dựng:
………………................................……………………
6- Tổng mức đầu tư:
...................................... ................
......................................
7- Nguồn vốn đầu tư:
…………………….…................................……..…………
8- Tóm tắt tình hình triển
khai dự án: …………….................................……….…
II. LÝ DO XIN CHUYỂN
NHƯỢNG…….…………................................………
III. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ
NHẬN CHUYỂN NHỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; Địa chỉ; Người đại diện; Năng
lực tài chính; Kinh nghiệm)
IV. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT
VỂ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN……………………………………
V. CAM KẾT ………………………………….………………………………..
(Có báo cáo tình hình
thực hiện dự án gửi kèm theo)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
……., ngày ….
tháng……năm ……
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 2: ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)……………….…………
- Tên Doanh nghiệp:
...........................................................................................
- Địa chỉ:
…………………....................................................................…….....
- Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………........................................
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số: ........................................................
- Người đại diện theo pháp
luật: ………………. Chức vụ: …….......................
- Số điện thoại liên hệ:
........................................................................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự
án: ………………...................................................
Thuộc địa bàn xã…………huyện…………tỉnh……..………............................
Đề nghị được chuyển nhượng một
phần dự án …… với các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN
CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án:
…………………………………………………………………
2. Địa điểm:
………………………………………………………………......
3. Nội dung và quy mô dự án:
………………………………………………..
4. Diện tích sử dụng đất của
dự án: …………………………………………..
5. Diện tích đất xây dựng:
……………………………………………………
6. Tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
………………………………………………………...
8. Tóm tắt tình hình triển
khai dự án: ………………………………………...
II. XIN PHÉP CHUYỂN
NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
1. Diện tích đất: …………………………………………………………….
2. Vị trí khu đất:
…………………………………………………………….
3. Quy mô công trình:
………………………………………………………
4. Hiện trạng đang thực
hiện: ………………………………………………
III. LÝ DO XIN CHUYỂN
NHƯỢNG…………………………………………...
IV. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ
NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; Địa chỉ; Người đại diện; Năng
lực tài chính; Kinh nghiệm)
V. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT
VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN:
…………………………………….
VI. CAM KẾT……………………………………………………………………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
……., ngày ….
tháng……năm ……
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 3: BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015)
Tên chủ đầu
tư…………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…..
|
……,
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………………….
1. Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ: ……………………………………………………….……………......
- Người đại diện………………………………………………..…………...…….
- Số điện thoại……………………………………..…………….……………….
2. Thông tin chung về dự
án
- Tên dự
án………………………………..………………………..…………….
- Địa điểm dự
án…………………………………………………………………...
- Quyết định phê duyệt dự án
(Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư..)……
- Mục tiêu của dự án:
……………………………………………….…………...
- Tổng diện tích đất:
............. Trong đó bao gồm: …………………..…………...
+ Quy mô (diện tích đất, quy
hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng đất…)
+ Các chỉ tiêu về xây dựng
công trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, số lượng nhà
ở……) …………………………………….………………….
+ Tổng mức đầu tư (Nêu rõ cơ
cấu nguồn vốn)……………….…………………
+ Tổng tiến độ và tiến độ
chi tiết của dự án…..……………….………………....
+ Các thông tin
khác…………………………………………….……………….
3. Các văn bản hồ sơ pháp
lý của dự án gồm: …………….………………….
4. Quá trình thực hiện dự
án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng…………………………..…………………….
- Tình hình nộp tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất………………………………….
- Tình hình xây dựng hạ tầng
kỹ thuật………..…………………………………
- Tình hình xây dựng nhà,
công trình xây dựng.………………………………...
- Tiến độ thực hiện dự
án…………………….………………………………….
- Tình hình huy động vốn……………………………………………..………
- Tình hình bán nhà ở (hoặc
tình hình kinh doanh BĐS)………….………….
- Tình hình chuyển nhượng
đất cho các nhà đầu tư cấp 2……………………
- Các vấn đề khác
…………………………………………………….............
5. Các nội dung đã cam
kết với khách hàng……………………………….
6. Các quyền và lợi ích
của các tổ chức, cá nhân có liên quan …………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 4: BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ MỘT PHẦN DỰ ÁN CHUYỂN
NHƯỢNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015)
Tên chủ đầu
tư…………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…..
|
……,
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ MỘT PHẦN DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………………….
1. Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ……………………………………………………………………….
- Người đại diện………………………………………………………………
- Số điện thoại……..………………….………………………………………
2. Thông tin chung về dự
án và phần dự án chuyển nhượng:
a) Thông tin về dự án
- Tên dự
án……………..……………..………………………………………
- Địa điểm dự
án………………………………………………………………
- Quyết định phê duyệt dự án
(Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư..)........
- Mục tiêu của dự án:
………………………………………………………...
- Tổng diện tích đất:
............. Trong đó bao gồm: …………………………...
+ Quy mô (diện tích đất, quy
hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng đất,...)
+ Các chỉ tiêu về xây dựng
công trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, số lượng nhà
ở……) ……………………………………………….
+ Tổng mức đầu tư (nêu rõ cơ
cấu nguồn vốn)……………………………….
+ Tổng tiến độ và tiến độ
chi tiết của dự án…………………………………..
+ Các thông tin
khác………………………………………………………….
b) Thông tin về phần dự án
chuyển nhượng
- Diện tích
đất……………………………..…………………………………..
- Quy mô công
trình………………….……………………………………….
- Tiến độ thực hiện, hiện trạng………………………………………………..
- Hồ sơ pháp
lý………………………………….…………………………….
- Các thông tin
khác………………..…………………………………………
3. Các văn bản hồ sơ pháp
lý của dự án gồm: …………………………….
4. Quá trình thực hiện dự
án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng……………..……………………………….
- Tình hình nộp tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất……………………………….
- Tình hình xây dựng hạ tầng
kỹ thuật………………………………………..
- Tình hình xây dựng nhà,
công trình xây dựng.………………………………...
- Tiến độ thực hiện dự án
………………………………….
- Tình hình huy động vốn……………………………………………………..
- Tình hình bán nhà, bán đất
(hoặc tình hình kinh doanh BĐS)……………...
- Tình hình chuyển nhượng
đất cho các nhà đầu tư cấp 2……………………
- Các vấn đề khác
…………………………………………………….............
5. Quá trình thực hiện của
phần dự án chuyển nhượng:
- Tình hình giải phóng mặt bằng……………………………………………...
- Tình hình nộp tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất……………………………….
- Tình hình xây dựng hạ tầng
kỹ thuật………..………………………………
- Tình hình xây dựng công
trình, nhà ở………………………………………
- Tiến độ thực hiện dự
án……………………………………………………..
- Tình hình huy động vốn……………………………………………………..
- Tình hình kinh doanh bán
nhà, (hoặc tình hình kinh doanh bất động sản)……...
- Các vấn đề
khác..............................................................................................
6. Các nội dung đã cam
kết với khách hàng……………………………….
7. Các quyền và lợi ích
của các tổ chức, cá nhân có liên quan …………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 5: ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính gửi: ……………………………………………………………………………..
1. Tên doanh nghiệp xin
nhận chuyển nhượng dự án ……………………..….......
- Địa chỉ:
…………………………………………………….…………………
- Giấy đăng ký thành lập
doanh nghiệp số: ........................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số: ………………..…………………..
- Người đại diện theo pháp luật………………………….……………………...
2. Năng lực về tài chính (về
vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn....)
3. Năng lực kinh nghiệm (các
dự án tương tự đã và đang triển khai về quy mô, vốn đầu tư…...; số năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động sản...):…………………..
4. Đề nghị được nhận
chuyển nhượng toàn bộ dự án sau:
- Tên dự án:
…………………………..…………………………………..…………
- Chủ đầu tư là:
……………………………………………………….…………….
- Địa điểm: ……………………………………………………….…….…………...
- Nội dung và quy mô dự án:
….………………………………………...…………
- Diện tích sử dụng đất của
dự án: ….………………………..……….……………
- Diện tích đất xây dựng:
…………….…………..…………………….…………..
- Tổng mức đầu tư:
………………………………….…………………..………….
5. Cam kết: Nếu được
cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng và làm chủ đầu tư dự án
………….…, Công ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai
tiếp dự án………………………………………….……..
- Về tiến
độ………………………………………………………………….……...
- Tiếp tục thực hiện các
nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan
………………………………………………………….…………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
……., ngày ….
tháng……năm ……
CHỦ ĐẦU TƯ MỚI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 6: ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
Kính gửi: …………………………………………………………..
1. Tên doanh nghiệp xin
nhận chuyển nhượng một phần dự án …………
- Địa chỉ………………………………………..……………………………...
- Giấy đăng ký thành lập
doanh nghiệp số: ......................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số: ……..……………........................
- Người đại diện theo pháp
luật: ……………………………………………...
2. Năng lực về tài chính (về
vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn....)…
3. Năng lực kinh nghiệm (các
dự án tương tự đã và đang triển khai về quy mô, vốn đầu tư...; số năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động sản...):
4. Đề nghị được nhận
chuyển nhượng một phần dự án sau:
a) Thông tin chung về dự án:
- Tên dự án:
…….……………………………………………………………
- Địa điểm:
…………………………………..……………………………….
- Nội dung và quy mô dự án:
…………………………..…………………….
- Diện tích sử dụng đất của
dự án: …………………………………………...
- Diện tích đất xây dựng:
………..…………………………………………...
- Tổng mức đầu tư:
…………………………………………………………..
b) Thông tin về phần dự án
xin nhận chuyển nhượng:
- Vị trí khu đất:
……………………………………………………………….
- Quy mô công trình:
…………………………………..……………………..
- Hiện trạng đang thực hiện:
………………………………………………….
5. Cam kết: Nếu được
cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng một phần ……………, Công ty chúng
tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai
tiếp dự án…………………………………………
- Về tiến
độ…………………………………………………………………
- Tiếp tục thực hiện nghĩa
vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan
…………………………………………………………………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
……., ngày ….
tháng……năm ……
CHỦ ĐẦU TƯ MỚI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 7: QUYẾT ĐỊNH VỀ CHẤP THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN (HOẶC MỘT PHẦN
DỰ ÁN)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015)
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH / THÀNH PHỐ…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
…….,
ngày……tháng…...năm.…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về chấp thuận chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án)…………….
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ………………………….
Căn cứ
………………………………………………………………………………..;
Căn cứ
……..………………………………………………………………………....;
Xét đề nghị của………………………..………………………………………...........
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận
cho chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án) ……………từ công ty…………cho công
ty……………………với các nội dung sau:
1. Quy mô và kết quả thực
hiện của dự án xin chuyển nhượng:
a) Quy mô đầu tư xây dựng
của toàn bộ dự án (theo Quyết định số……)
- Quy mô sử dụng đất:
+ Tổng diện tích đất:
+ Diện tích đất xây dựng
công trình:
+ Diện tích đất giao thông;
công viên; cấp thoát nước….
+ Hệ số sử dụng
đất:………………………………………………………………..
- Quy mô đầu tư xây dựng:
+ Tổng diện tích sàn xây dựng
+ Quy mô công trình:
+ Mật độ xây dựng: …………………….
- Tổng mức đầu tư của dự án:
- Nguồn vốn đầu tư
- Tiến độ thực hiện dự án:
b) Quy mô của phần dự án
chuyển nhượng (nếu là chuyển nhượng một phần dự án)
c) Kết quả thực hiện dự án:
2. Bên chuyển nhượng dự án
(hoặc một phần dự án):
- Tên doanh nghiệp:
……………..………..………………………………….
- Địa chỉ:
……………………………………….……………………….…….
- Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp: ......................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh: …………..…..……..........................
3. Bên nhận chuyển nhượng dự
án (hoặc một phần dự án):
- Tên doanh nghiệp:
………………………………………………………….
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………...
- Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …
Điều 2. Chậm nhất là
30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận Quyết định này, Bên chuyển nhượng và Bên nhận
chuyển nhượng phải ký kết hợp đồng chuyển nhượng và hoàn thành việc bàn giao dự
án (hoặc một phần dự án) theo quy định tại Điều 51 Luật Kinh doanh bất động sản
và Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. …………………….
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ
của Bên chuyển nhượng (theo Khoản 1 Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản)
- Chuyển giao quyền và nghĩa
vụ của mình đối với toàn bộ hoặc một phần dự án cho chủ đầu tư nhận chuyển
nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng bất động sản để kinh doanh, trừ các quyền và
nghĩa vụ đã thực hiện xong mà không liên quan đến chủ đầu tư nhận chuyển nhượng
và việc tiếp tục triển khai dự án, phần dự án đó;
- Chuyển giao hồ sơ liên
quan cho bên nhận chuyển nhượng; thông báo kịp thời, đầy đủ, công khai và giải
quyết thỏa đáng quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và các bên liên quan tới
dự án, phần dự án chuyển nhượng;
- Phối hợp với bên nhận
chuyển nhượng làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng
theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Trường hợp chuyển nhượng
một phần dự án bất động sản, bên chuyển nhượng có quyền yêu cầu bên nhận chuyển
nhượng tiếp tục đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng trong phần dự án nhận
chuyển nhượng theo đúng tiến độ và quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng
mặt bằng của dự án; theo dõi và thông báo kịp thời với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về hành vi vi phạm trong việc sử dụng đất, đầu tư xây dựng của bên nhận
chuyển nhượng;
- Thực hiện nghĩa vụ tài
chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Các quyền nghĩa vụ
khác:…..……………………………………………………….
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ
của Bên nhận chuyển nhượng (theo Khoản 2 Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản)
- Kế thừa và thực hiện
quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư chuyển nhượng đã chuyển giao theo quyết định phê
duyệt dự án;
- Tiếp tục triển khai đầu tư
xây dựng, kinh doanh dự án theo đúng tiến độ, nội dung của dự án đã được phê
duyệt;
- Trường hợp nhận chuyển
nhượng một phần dự án bất động sản, bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm thực
hiện các yêu cầu của bên chuyển nhượng dự án về việc bảo đảm tiến độ, tuân thủ
quy hoạch của dự án trong quá trình đầu tư xây dựng;
- Thực hiện nghĩa vụ tài
chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của Chủ đầu tư dự án theo quy định pháp luật
- Các nghĩa vụ
khác:..………………………………………………………………
Điều 5. Trách nhiệm của
các Sở ngành có liên quan:.………………………...
Điều 6. (Các cá nhân
và cơ quan đơn vị có liên quan gồm……………) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- ……..;
- Lưu: VT, ….
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|