Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk

Số hiệu 1371/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/06/2012
Ngày có hiệu lực 27/06/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Lữ Ngọc Cư
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1371/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 27 tháng 06 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH ĐẮK LẮK

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự; Thông tư liên tịch số 144/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp, hướng dẫn chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự; Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tư pháp, về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự; Thông tư liên tịch số 184/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp, hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, tại Tờ trình số 452/TTr-CTHADS ngày 31 tháng 5 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này, 13 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thi hành án dân sự tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các cá nhân, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Cục kiểm soát TTHC- Văn phòng CP;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh, Website tỉnh;
- Các phòng thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (T- 85b).

CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1371/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH ĐẮK LẮK

STT

Tên thủ tục hành chính

Điểm, mục được sửa đổi bổ sung

I. Lĩnh vực Thi hành án dân sự

1.

Buộc người phải thi hành án không được thực hiện công việc

- Điểm d: Thời hạn giải quyết

- Điểm h: Lệ phí

- Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Điểm l: Căn cứ pháp lý

2.

Cưỡng chế buộc phải làm công việc

- Điểm d: Thời hạn giải quyết

- Điểm h: Lệ phí

- Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Điểm l: Căn cứ pháp lý

3.

Cưỡng chế giao nhà

- Điểm d: Thời hạn giải quyết

- Điểm h: Lệ phí

- Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Điểm l: Căn cứ pháp lý

4.

Cưỡng chế giao quyền sử dụng đất

- Điểm d: Thời hạn giải quyết

- Điểm h: Lệ phí

- Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Điểm l: Căn cứ pháp lý

5.

Cưỡng chế giao vật tài sản

- Điểm d: Thời hạn giải quyết

- Điểm h: Lệ phí

- Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Điểm l: Căn cứ pháp lý

6.

Đình chỉ thi hành án

- Điểm d: Thời hạn giải quyết

- Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Điểm l: Căn cứ pháp lý

7.

Hoãn thi hành án

- Điểm d: Thời hạn giải quyết

- Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Điểm l: Căn cứ pháp lý

8.

Khiếu nại, tố cáo về thi hành án

- Điểm l: Căn cứ pháp lý

9.

Khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án

- Điểm d: Thời hạn giải quyết

- Điểm l: Căn cứ pháp lý

10.

Miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự

- Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Điểm l: Căn cứ pháp lý

11.

Miễn, giảm phí thi hành án dân sự

- Điểm d: Thời hạn giải quyết

- Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Điểm l: Căn cứ pháp lý

12.

Yêu cầu thi hành án

- Điểm d: Thời hạn giải quyết

- Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Điểm l: Căn cứ pháp lý

13.

Yêu cầu xác nhận kết quả thi hành án

- Điểm d: Thời hạn giải quyết

- Điểm l: Căn cứ pháp lý

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỎ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH ĐẮK LẮK

I. Lĩnh vực Thi hành án dân sự:

1. Thủ tục Buộc người phải thi hành án không được thực hiện công việc:

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Đương sự (người được thi hành án) nộp đơn yêu cầu thi hành án tại bộ phận tổng hợp Văn phòng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.

Bước 2. Bộ phận tổng hợp thụ lý đơn yêu cầu thi hành án của đương sự, tham mưu trình Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành Quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành.

Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành quyết định thi hành án, ban hành giấy báo tự nguyện thi hành án, người phải thi hành án không tự nguyện chấm dứt việc thực hiện công việc mà theo bản án, quyết định không được thực hiện, Chấp hành viên ra quyết định phạt tiền đối với người đó, trong trường hợp cần thiết có thể yêu cầu họ khôi phục hiện trạng ban đầu. Nếu người đó không chấm dứt công việc không được làm, không khôi phục lại hiện trạng ban đầu thì Chấp hành viên đề nghị cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không chấp hành án.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi người phải thi hành án đang thực hiện công việc.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

[...]