ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1371/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 24
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT
CỦA NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1369/QĐ-BTTTT ngày 25/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi , bổ sung lĩnh vực phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số
1086/QĐ-UBND ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc thẩm quyền quản lý và giải
quyết của ngành Thông tin và Truyền thông được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 80/TTr-STTTT ngày 15/8/2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phát
thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết
của ngành Thông tin và Truyền thông được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính về
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh được quy định tại Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc
thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Thông tin và Truyền thông được tiếp
nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
Điều 3. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các Phòng, Trung tâm;
- Lưu: VT, P.KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ĐƯỢC TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC
VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1371/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
STT
|
Mã
số
TTHC
|
Tên
thủ
tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi
|
Lĩnh
vực
|
Mức DVC
|
1
|
2.001765.000.00.00.H10
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
Nghị định số 71/2022/NĐ-CP
ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát
thanh, truyền hình.
|
Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử
|
DVC
toàn trình
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ
VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
1.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh. Mã số hồ sơ: 2.001765.000.00.00.H10
a) Trình tự thực
hiện:
* Các đối tượng sau
đây phải thực hiện đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh với Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi thiết lập hệ thống
thiết bị thu tín hiệu:
- Các đối tượng sau
đây được thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh để khai thác
thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ:
+ Các cơ quan Đảng,
Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương và tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
+ Các cơ quan báo
chí;
+ Các cơ quan, tổ
chức ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam;
+ Văn phòng đại diện,
văn phòng thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại Việt Nam.
- Các tổ chức có
người nước ngoài làm việc, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài chỉ được thu
tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh nếu các kênh chương trình đó chưa
được cung cấp trên hệ thống truyền hình trả tiền của Việt Nam tại địa phương
nơi tổ chức, gia đình và cá nhân đó thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu.
- Các doanh nghiệp có
Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền được làm đầu mối
thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh không
qua biên tập để cung cấp cho các khách sạn đã được đăng ký hoạt động hợp pháp
có người nước ngoài lưu trú.
- Bước 1: Cơ quan, tổ
chức có nhu cầu cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh, lập trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính công ích hoặc nộp hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận của Sở Thông tin và Truyền
thông tại Trung tâm phục vụ hành chính công, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân
Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ: (0,5 ngày)
+ Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ thì
viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó chuyển đến lãnh đạo Sở để
phân công phòng chuyên môn nghiên cứu, giải quyết.
- Bước 3:
+ Cán bộ phòng chuyên
môn phụ trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các phòng chuyên môn có liên
quan thẩm định (07 ngày)
+ Trình lãnh đạo Sở
xem xét, quyết định (02 ngày).
- Bước 4: Cơ quan, tổ
chức nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua mạng Internet
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (0,5 ngày).
b) Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính công ích hoặc nộp
hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm phục
vụ hành chính công
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký thu
tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu các loại giấy tờ sau: Giấy phép
thành lập hoặc văn bản pháp lý tương đương đối với các tổ chức quy định tại
Khoản 2 Điều 29 Nghị định này; Thẻ thường trú hoặc giấy tờ pháp lý tương đương
đối với hộ gia đình, cá nhân người nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị
định này; văn bản đăng ký hoạt động của khách sạn quy định tại Điểm b Khoản 4
Điều 29 Nghị định này; Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả
tiền đối với doanh nghiệp quy định tại Khoản 6 Điều 29 Nghị định này;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm lắp đặt
thiết bị trong trường hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong
Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền
hình trả tiền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng
ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh có hiệu lực tối đa
05 (năm) năm kể từ ngày cấp nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu lực ghi trong
Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình
trả tiền.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (Mẫu
số 07/DVTHTT ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30/6/2023 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng
nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số
06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng
dịch vụ phát thanh, truyền hình.).
k) Yêu cầu, điều kiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng
dịch vụ phát thanh, truyền hình;
- Nghị định số
71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số
06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng
dịch vụ phát thanh, truyền hình;
- Thông tư số
19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các
biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép
và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT
ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy
phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị
định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử
dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm.
Phụ lục 1. Mẫu Tờ
khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày tháng năm 20..
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố…………...
1. Thông tin chung:
- Tên (doanh
nghiệp/ tổ chức/ cá nhân) đăng ký thu/ làm đầu mối thiết lập thiết bị thu
tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh/ (ghi bằng chữ in hoa):…...
- Địa chỉ trụ sở
chính: ………………………………………………………..
- Điện thoại:
…………………. - Fax: ……………………………….
- Email (nếu có):
……………………………………………………………
- Website (nếu có):
………………………………………………………….
- Giấy phép thành
lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số……do….cấp
ngày….tháng….năm….(đối với doanh nghiệp/ tổ chức)
- Thẻ thường trú
số.... do…..cấp ngày……tháng…..năm…..(đối với cá nhân)
- Văn bản thuê, mượn
địa điểm (nếu có): (ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng).
- Giấy phép cung cấp
dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số…do….cấp….ngày….tháng…năm…(chỉ áp
dụng đối với doanh nghiệp đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu
tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh).
- Giấy chứng nhận đăng
ký (thu tín hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu) truyền hình
nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh số……do ….ngày…..tháng …..năm (áp dụng đối
với trường hợp đề nghị sửa đổi/bổ sung)
2. Đăng ký dịch vụ: (Đánh dấu vào ô trống phù hợp)
2.1. Đăng ký sử dụng
thiết bị thu tín hiệu truyền hình để thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài
trực tiếp từ vệ tinh □
2.2. Đăng ký sử dụng
dịch vụ thu tín hiệu kênh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh của doanh nghiệp □
2.3. Đăng ký làm đầu
mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu các kênh truyền hình nước ngoài
trực tiếp từ vệ tinh. □
3. Nội dung chi tiết:
3.1. Tên các kênh
chương trình thu:
STT
|
Tên/
biểu tượng kênh chương trình
|
Loại
kênh/ nội dung kênh chương trình
|
Tên
hãng sản
xuất/ sở hữu kênh chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mục đích và phạm
vi sử dụng: ……………………………………………
3.3. Thiết bị sử dụng
1 :
- Anten: ......................................
bộ
Ký, mã hiệu:
................................
- Đầu thu:
................................... bộ
Ký, mã hiệu:
................................
- Vệ tinh phát
sóng………………
- Thông số phát
sóng.……………
3.4. Địa chỉ lắp đặt
hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp
dụng với trường hợp tự thiết lập thiết bị thu) hoặc tên doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ thu tín hiệu (áp dụng với trường hợp sử dụng dịch vụ của doanh
nghiệp): …...
3.5. Tiêu chuẩn mã
hóa tín hiệu hình ảnh/ âm thanh 2 : ………………………
3.6. Tiêu chuẩn
truyền dẫn tín hiệu đến người sử dụng 3 : …………………....
(Tổ chức/ doanh
nghiệp/ cá nhân) cam kết thực hiện đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng
ký thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ………;
- Lưu:
VĂN BẢN KÈM THEO
-
Bản
sao có chứng thực Giấy phép thành lập tổ chức…
- Bản sao Thẻ thường trú do…cấp ngày…tháng….năm…..(đối với cá nhân)
- Bản sao có chứng thực văn bản thuê, mượn địa điểm…
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC/
DOANH NGHIỆP HOẶC CÁ NHÂN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
__________________________
1 Đối tượng thuộc mục
2.2 không phải kê khai thông tin này. Đối tượng thuộc mục 2.3, trường hợp thu
tín hiệu qua Internet: (1) không phải kê khai thông tin tại mục Anten, Đầu thu,
Vệ tinh phát sóng; (2) kê khai đầy đủ tên thiết bị sử dụng và địa chỉ Internet
xác định để phát, thu tín hiệu kênh chương trình tại mục Thông số phát sóng.
2 Chỉ áp dụng cho đối
tượng thuộc trường hợp tại mục 2.3
3 Chỉ áp dụng cho đối
tượng thuộc trường hợp tại mục 2.3
Ghi chú: Các nội dung in
nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Ký tên, đóng dấu
được hiểu là ký thường hoặc ký số.
Phụ lục 2. Mẫu Giấy
chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
UBND TỈNH ….
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCN-TVRO
|
………., ngày
tháng năm 20....
|
GIẤY
CHỨNG NHN ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
(Có
giá trị đến hết ngày....... tháng.......năm.......)
Cấp lần đầu ngày…….tháng …….năm …
Cấp………ngày……tháng………năm……
SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CHỨNG NHẬN:
1. Tên (doanh
nghiệp/ tổ chức/ cá nhân) (ghi bằng chữ in hoa): …………
- Địa chỉ trụ sở
chính: …………………………………………………….
- Điện thoại:
………………………. - Fax: ……………………………..
- Email (nếu có):
………………………………………………………….
- Website (nếu có):
……………………………………………………….
- Giấy phép cung cấp dịch
vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số …do…cấp…ngày…tháng…năm (1)
2. Được thu tín hiệu
kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh, gồm:
Số
TT
|
Tên/
biểu tượng kênh chương trình
|
Loại
kênh/ nội dung kênh chương trình
|
Tên
hãng sản xuất/ sở hữu kênh chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mục đích và phạm
vi sử dụng: …………………………………………
4. Địa điểm lắp đặt
hệ thống thiết bị thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh:
- Địa chỉ lắp đặt
thiết bị thu tín hiệu để thu các kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh (áp dụng với trường hợp tự thiết lập hệ thống thiết bị thu):
………………………………………………………………………………
- Địa chỉ doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ thu tín hiệu: …………………
5. Thiết bị sử dụng: (2)
- Anten: ……………………..bộ
Ký hiệu, mã hiệu:
……………
- Đầu thu:
…………………..bộ
Ký hiệu, mã hiệu:
……………
- Vệ tinh phát sóng:
………......
- Thông số phát sóng:
………..
6. Tiêu chuẩn mã hóa
tín hiệu hình ảnh/ âm thanh: …………………… (1)
7. Tiêu chuẩn truyền
dẫn tín hiệu đến người sử dụng: ………………… (1)
8. Giấy chứng nhận
đăng ký (thu tín hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu)
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh có hiệu lực kể từ ngày ký thay thế
cho Giấy chứng nhận số …..
Nơi nhận:
-
Doanh nghiệp/ tổ chức/ cá nhân được cấp chứng nhận;
- Cục PTTH & TTĐT;
- ………………;
- Lưu:
|
GIÁM ĐỐC
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các nội dung in
nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng giấy Chứng nhận cụ thể.
- Các mục đánh dấu (1): Chỉ dành cho doanh
nghiệp làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
- Các mục đánh dấu (2): Không áp dụng cho
các tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng dịch vụ thu tín hiệu truyền hình trực tiếp
từ vệ tinh qua doanh nghiệp làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín
hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
- Ký tên, đóng dấu được
hiểu là ký thường hoặc ký số.