BẢO
HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1370/QĐ-BHXH
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP
ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Nghị định số 116/2011/NĐ-CP ngày
14/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
94/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 8/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày
09/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa các
thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 613/QĐ-TTg
ngày 6/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp hàng tháng cho những người có
từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất
sức lao động (sau đây viết tắt là Quyết định số 613/QĐ-TTg); Thông tư số
16/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn Quyết định số 613/QĐ-TTg; Quyết định số 52/2013/QĐ-TTg ngày 30/8/2013 của
Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa
được hưởng chế độ phụ cấp trong lương hưu (sau đây viết tắt là Quyết định số
52/2013/QĐ-TTg); Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính
phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 250/QĐ-TTg) về việc giải quyết chế độ,
chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp
chưa được hưởng chế độ của Nhà nước;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Thực hiện
Chính sách Bảo hiểm xã hội và Trưởng Ban Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính về: Giải quyết hưởng trợ
cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg; Giải quyết hưởng trợ cấp đối với
nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu
theo Quyết định số 52/2013/QĐ-TTg; Xác nhận thời gian làm chủ nhiệm hợp tác xã
tính hưởng bảo hiểm xã hội theo Quyết định số 250/QĐ-TTg.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
1. Đối với thủ tục giải quyết hưởng
trợ cấp theo Quyết định số 613/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2010;
2. Đối với thủ tục giải quyết hưởng
trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên
trong lương hưu theo Quyết định số 52/2013/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày
15/10/2013;
3. Đối với thủ tục xác nhận thời gian
làm chủ nhiệm hợp tác xã để tính hưởng bảo hiểm xã hội theo Quyết định số
250/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 29/01/2013.
Điều 3.
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã
hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- TGĐ. các Phó TGĐ;
- Lưu: VT, CSXH, PC.
|
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đỗ Văn Sinh
|
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành
chính BHXH cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Giải quyết hưởng
trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg
|
Chính sách xã hội
|
BHXH tỉnh,
thành phố
|
2
|
Giải quyết hưởng
trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên
trong lương hưu theo Quyết định số 52/2013/QĐ-TTg
|
Chính sách xã hội
|
BHXH tỉnh,
thành phố
|
3
|
Xác nhận thời
gian làm chủ nhiệm hợp tác xã để tính hưởng bảo hiểm xã hội theo Quyết định số
250/QĐ-TTg
|
Bảo hiểm xã hội
bắt buộc
|
BHXH tỉnh,
thành phố
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
Thủ tục hành chính
do Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh thực hiện:
1
|
Tên thủ tục hành chính
|
Giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số
613/QĐ-TTg
|
|
|
Trình tự thực
hiện
|
- Bước 1: Người
lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện hoặc gửi qua đường
bưu điện đến BHXH tỉnh
- Bước 2: BHXH
huyện tiếp nhận hồ sơ từ người lao động, chuyển BHXH tỉnh
- Bước 3:
+ BHXH tỉnh,
thành phố tiếp nhận hồ sơ từ NLĐ, từ BHXH huyện; giải quyết và trả hồ sơ đã
giải quyết cho BHXH huyện
+ BHXH huyện tiếp
nhận hồ sơ đã giải quyết từ BHXH tỉnh, thành phố để trả cho người
lao động.
|
|
|
Cách thức thực
hiện
|
Tại trụ sở BHXH
tỉnh.
|
|
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị
giải quyết trợ cấp hàng tháng (Mẫu
số 01- QĐ613, bản chính);
- Trường hợp hồ
sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động do BHXH tỉnh quản lý không có hoặc bị thiếu,
tùy theo từng trường hợp cụ thể người lao động nộp bổ sung:
+ Quyết định của
cơ quan, đơn vị cho nghỉ việc vì mất sức lao động (bản chính);
+ Phiếu cá nhân
đối với trường hợp tại mặt sau của Quyết định nghỉ việc không ghi quá trình
công tác (bản chính);
+ Biên bản giám
định y khoa (trừ trường hợp nghỉ việc vì mất sức lao động theo Nghị quyết
16-HĐBT ngày 8/2/1982) (bản chính);
+ Quyết định hoặc
Thông báo thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (bản chính).
Đối với trường
hợp có bản chính Bản trích lục hồ sơ mất sức lao động của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội thì được sử dụng thay cho hồ sơ mất sức lao động nêu trên.
- Trường hợp người bị phạt
tù nhưng không được hưởng án treo đã chấp hành xong hình phạt tù; người bị
Tòa án tuyên bố là mất tích trở về; người xuất cảnh trở về định cư hợp pháp thì có
thêm Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù (bản sao được
chứng thực) hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về (bản sao được
chứng thực) hoặc Quyết định trở về nước định cư hợp pháp (bản sao được chứng
thực).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
|
|
|
Thời hạn giải
quyết
|
30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
|
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân và tổ
chức
|
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
|
BHXH tỉnh,
thành phố.
|
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
|
Quyết định hưởng
trợ cấp hàng tháng (Mẫu số
02-QĐ613)
|
|
Lệ phí
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
|
Mẫu số 01-QĐ613 Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng.
|
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Có thời gian
công tác thực tế từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm:
- Đã hết thời hạn
hưởng trợ cấp mất sức lao động mà không thuộc diện được tiếp tục hưởng trợ cấp
mất sức lao động hàng tháng.
- Đã hết tuổi
lao động (nam đủ 60 tuổi trở lên, nữ đủ 55 tuổi trở lên).
|
|
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
|
- Quyết định số
613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng
cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời
hạn hưởng trợ cấp MSLĐ;
- Thông tư số
16/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn Quyết định 613/QĐ-TTg ngày 6/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp
hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế.
- Công văn số 2834/BHXH-CSXH
ngày 09/7/2010 của BHXH Việt Nam hướng dẫn thực hiện trợ cấp hàng tháng theo
Quyết định số 613/QĐ-TTg đối với người đã hết thời hạn hưởng trợ cấp MSLĐ.
- Công văn số 1594/BHXH-CSXH
ngày 22/4/2011 của BHXH Việt Nam hướng dẫn bổ sung thực hiện trợ cấp hàng
tháng theo QĐ613/QĐ-TTg.
- Công văn số 3984/BHXH-CSXH
ngày 28/9/2011 của BHXH Việt Nam hướng dẫn bổ sung về đối tượng hưởng trợ cấp
hàng tháng theo QĐ số 613/QĐ-TTg.
- Công văn số 5371/BHXH-CSXH
ngày 16/12/2011 của BHXH Việt Nam hướng dẫn bổ sung về thực hiện trợ cấp hàng
tháng theo QĐ số 613/QĐ-TTg.
|
Mẫu số
01-QĐ613
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố……………………………………
Tên tôi là:………………….…………………………… sinh
ngày…. tháng…. năm….
Số CMND……………………………… do….….….…. cấp ngày…. tháng….năm….;
Hiện cư trú tại (ghi rõ số nhà, xóm,
xã, huyện, tỉnh):...............................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Số điện thoại (nếu có): ….….….….….
Tên cơ quan, đơn vị công tác trước
khi nghỉ việc:...................................................
...............................................................................................................................
Được nghỉ việc hưởng trợ cấp MSLĐ từ
ngày…. tháng…. năm….….
Số hồ sơ MSLĐ (nếu có):.........................................................................................
Thời gian công tác thực tế là:
….….….…. năm….….…. tháng
Đã hết thời hạn hưởng trợ cấp MSLĐ
hàng tháng từ ngày .... tháng .... năm….….
Địa chỉ nơi hưởng trợ cấp MSLĐ hàng
tháng trước khi thôi hưởng trợ cấp (xã, huyện, tỉnh):
.................................................................................................................................
Căn cứ quy định tại Quyết định số
613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được
giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng và được nhận trợ cấp hàng tháng tại địa chỉ
(ghi rõ xóm, xã, huyện, tỉnh):
......................................... ; đăng ký khám chữa bệnh BHYT tại:...............................
Tôi xin đảm bảo và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về lời khai trên./.
……….., ngày…. tháng…. năm…….
Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi cư trú
(Ký, đóng dấu)
|
……….., ngày…. tháng…. năm…….
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Ủy ban nhân dân xã, phường xác nhận hiện trạng cư trú của người viết đơn
Mẫu
số 02-QĐ613
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP…………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………../QĐ-BHXH
|
……….., ngày…. tháng…. năm……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định
số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ
GIÁM
ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ……………
- Căn cứ Quyết định số 613/QĐ-TTg
ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số
16/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Căn cứ Quyết định số………………..
ngày….. tháng….. năm….. của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc
thành lập Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố…..…..…..…..…..;
- Căn cứ hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức
lao động số: …..…..….. của ông (bà) …..…..…..….. hiện cư trú
tại…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Ông,
bà..........................................................................................................
Sinh ngày….. tháng….. năm…..…..
Cơ quan, đơn vị công tác khi nghỉ việc:......................................................................
Có thời gian công tác thực tế: …..
năm….. tháng, quy đổi bằng…..năm.... tháng
Nghỉ hưởng trợ cấp mất sức lao động từ
ngày….. tháng….. năm…..…..
Thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động từ
ngày….. tháng….. năm…..…..
Điều 2. Ông
(bà).........................................................................................................
Được hưởng trợ cấp hàng tháng kể từ
ngày….. tháng….. năm…..…..
Mức trợ cấp hàng
tháng:............................................................ đồng
Nơi nhận trợ cấp:.........................................................................................................
Điều 3. Các
Ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc Bảo hiểm xã hội(1) …..…..….. và
ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Ghi chú: (1) Ghi theo tên đơn vị hành chính cấp huyện;
2
|
Tên thủ tục hành chính
|
Giải quyết hưởng trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu
chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu theo Quyết định số
52/2013/QĐ-TTg
|
|
Trình tự thực
hiện
|
- Bước 1:
+ Người lao động,
thân nhân người lao động nộp hồ sơ tại BHXH huyện
- Bước 2: BHXH
huyện tiếp nhận hồ sơ từ người lao động, thân nhân người lao động chuyển BHXH
tỉnh
- Bước 3:
+ BHXH tỉnh,
thành phố tiếp nhận hồ sơ từ BHXH huyện, giải quyết và trả hồ sơ đã giải quyết
cho BHXH huyện.
+ BHXH huyện tiếp
nhận hồ sơ đã giải quyết từ BHXH tỉnh, thành phố để trả cho người lao động,
thân nhân người lao động.
|
|
Cách thức thực
hiện
|
Tại trụ sở BHXH
tỉnh.
|
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Quyết định hưởng
chế độ hưu trí của người hưởng trợ cấp quy định tại Điều 2 Quyết định số
52/2013/QĐ-TTg (bản chụp)
Đối với nhà
giáo đang hưởng lương hưu có thêm:
- Tờ khai đề
nghị hưởng trợ cấp (Mẫu số
01-QĐ52, bản chính);
Đối với nhà
giáo đủ điều kiện hưởng trợ cấp nhưng chưa được giải quyết, đã chết từ ngày
01/01/2012 trở đi có thêm:
- Tờ khai đề
nghị hưởng trợ cấp của thân nhân (Mẫu số 02- QĐ52, bản chính)
- Giấy chứng tử
(bản sao được chứng thực) hoặc Giấy báo tử (bản sao được chứng thực) hoặc Quyết
định của Tòa án tuyên bố là đã chết (bản sao được chứng thực)
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
|
|
Thời hạn giải
quyết
|
30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
|
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân và tổ
chức
|
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
|
BHXH tỉnh,
thành phố.
|
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
|
Quyết định hưởng
trợ cấp (Mẫu số 04-QĐ52)
|
|
Lệ phí
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
|
- Mẫu số 01-QĐ52 Tờ khai đề
nghị hưởng trợ cấp
- Mẫu số 02-QĐ52 Tờ khai đề
nghị hưởng trợ cấp của thân nhân
|
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Nhà giáo nghỉ
hưu khi đang trực tiếp giảng dạy, giáo dục ở các cơ sở giáo dục công lập và
các học viện, trường, trung tâm làm nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng thuộc cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc giảng dạy, hướng
dẫn thực hành tại các xưởng trường, trạm, trại, phòng thí nghiệm, tàu huấn
luyện của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục đại học công lập
(sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục công lập). Có đủ các điều kiện sau đây:
- Có thời gian
trực tiếp giảng dạy, giáo dục, hướng dẫn thực hành tại các cơ sở giáo dục
công lập từ đủ 05 năm (đủ 60 tháng) trở lên;
- Nghỉ hưu (kể
cả trường hợp chờ đủ tuổi để hưởng lương hưu và bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm
xã hội để hưởng lương hưu) trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm
1994 đến ngày 31 tháng 5 năm 2011;
- Đang hưởng
lương hưu tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2012. Trường hợp đang tạm dừng
hưởng lương hưu theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội thì được hưởng trợ cấp
sau khi được hưởng lại lương hưu.
|
|
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
|
- Quyết định số
52/2013/QĐ-TTg ngày 30/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ trợ cấp
đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong
lương hưu;
- Công văn số
4281/BHXH-CSXH ngày 29/10/2013 của BHXH Việt Nam hướng dẫn thực hiện chế độ
trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu theo Quyết định số 52/2013/QĐ-TTg.
|
Mẫu số
01-QĐ52
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ
KHAI
ĐỀ
NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 52/2013/QĐ-TTg
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố……………………….
Tên tôi là:………………………………………
sinh ngày…. tháng…. năm…………
Số CMND…………… do…………………… cấp ngày…. tháng…. năm……………;
Hiện cư trú tại (ghi rõ số nhà, xóm,
xã, huyện, tỉnh):...............................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tên cơ quan, đơn vị công tác trước
khi nghỉ việc:..................................................
...............................................................................................................................
Được nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí từ
ngày……. tháng……. năm…………
Nơi đang nhận lương hưu hàng
tháng:...................................................................
...............................................................................................................................
Căn cứ quy định tại Quyết định số
52/2013/QĐ-TTg ngày 30/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ, tôi đề nghị được giải
quyết hưởng trợ cấp theo quy định.
Tôi đề nghị được chuyển khoản số tiền
được nhận vào tài khoản cá nhân như sau (*): Chủ tài khoản…………………………………………………………………………….,
số tài khoản…… …………………………………., mở tại Ngân hàng…………………………, chi nhánh…………
……………/.
|
………., ngày…. tháng…. năm………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(*) Người có nhu cầu nhận tiền trợ cấp qua tài khoản cá nhân kê khai mục này
Mẫu số
02-QĐ52
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ
KHAI
ĐỀ
NGHỊ GIẢI QUYẾT TRỢ CẤP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 52/2013/QĐ-TTg
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố…………………………..
Tên tôi là:…………………………………… sinh
ngày….. tháng….. năm…………….
Số CMND…..…..…..do…..…..…..….. cấp
ngày….. tháng….. năm…..;
Hiện cư trú tại (ghi rõ số nhà, xóm,
xã, huyện, tỉnh):.................................................
...................................................................................................................................
Là (1) …..…..…..….. của
ông/bà…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..….. đã được hưởng chế độ hưu trí từ
ngày….. tháng….. năm….. và từ trần ngày….. tháng….. năm……..
Ông/Bà…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
trước khi nghỉ việc hưởng lương hưu làm việc tại:
…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
và trước khi từ trần nhận lương hưu tại:
…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…
…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
Căn cứ quy định tại Quyết định số
52/2013/QĐ-TTg ngày 30/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ; đại diện cho gia đình, tôi
đề nghị được giải quyết hưởng trợ cấp theo quy định đối với
ông/bà…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
Tôi xin cam kết về nội dung kê khai
và không để xảy ra tranh chấp về khoản tiền trợ cấp này, nếu sai tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Tôi đề nghị được chuyển khoản số tiền
được nhận vào tài khoản cá nhân như sau (2): Chủ tài khoản…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..,
số tài khoản…..…..…..…..…..…..…..….. , mở tại Ngân hàng…..…..…..…..….., chi
nhánh…..…..…..…..…..…../.
|
…..…..,
ngày….. tháng….. năm…..…..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Quan hệ với người chết (vợ, chồng,
con...)
(2) Người có nhu cầu nhận tiền trợ cấp
qua tài khoản cá nhân kê khai mục này.
Mẫu số
04-QĐ52
BẢO HIỂM
XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-BHXH
|
…………, ngày….
tháng…. năm……….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc hưởng trợ cấp theo Quyết định số
52/2013/QĐ-TTg ngày 30/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ
GIÁM
ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ……………………
- Căn cứ Quyết định
số 52/2013/QĐ-TTg ngày 30/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Căn cứ Quyết định số…………… ngày…… tháng……
năm…… của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã
hội tỉnh, thành phố………………………;
- Căn cứ hồ sơ hưởng chế độ hưu trí số:
……………… của ông (bà) (1) …………
………………………………………………………………;
- Căn cứ Tờ khai đề nghị hưởng trợ cấp
của ông/bà (2) …………………………, hiện cư trú tại………………………………………………………………………;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Ông, Bà
(1)....................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm……
Cơ quan, đơn vị công tác khi nghỉ việc:.....................................................................
Nghỉ hưởng chế độ hưu trí từ ngày……
tháng…… năm…………
Có thời gian trực tiếp giảng dạy,
giáo dục, hướng dẫn thực hành tại các cơ sở giáo dục công lập là…… năm……tháng
Lương hưu tính tại thời điểm tháng
10/2013 là……………… đồng/tháng
Điều 2.
Ông (Bà)
(2)..................................................................................................
Được hưởng trợ cấp theo Quyết định số
52/2013/QĐ-TTg ngày 30/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ
Mức trợ cấp:
Lương hưu tháng 10/2013 x 10% x số
năm được tính trợ cấp =……………… đồng
(Số tiền bằng chữ:...................................................................................................
)
Nơi nhận trợ cấp:.....................................................................................................
Điều 3. Các
Ông, Bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc Bảo hiểm xã hội…………………… và ông/bà
(2) ………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Nhà giáo hưởng lương hưu.
- (2) Nhà giáo hưởng lương hưu hoặc
thân nhân của nhà giáo đối với trường hợp nhà giáo hưởng lương hưu đã chết.
3
|
Tên thủ tục hành chính
|
Xác nhận thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã để tính hưởng
BHXH theo Quyết định số 250/QĐ-TTg
|
|
Trình tự thực
hiện
|
- Bước 1: Người
lao động hoặc thân nhân người lao động nộp hồ sơ tại BHXH tỉnh
- Bước 2: BHXH
tỉnh, thành phố tiếp nhận hồ sơ từ người lao động, thân nhân người lao động
và Danh sách phê duyệt của UBND tỉnh, xác nhận thời gian làm chủ nhiệm hợp
tác xã là thời gian tính hưởng BHXH và trả kết quả xác nhận cho người lao động,
thân nhân người lao động.
|
|
Cách thức thực
hiện
|
Tại trụ sở BHXH
tỉnh.
|
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị
xác nhận thời gian làm chủ nhiệm hợp tác xã (Mẫu số 01A-QĐ250, Mẫu số 01B-QĐ250);
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
|
|
Thời hạn giải
quyết
|
15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ Danh sách phê duyệt của UBND tỉnh và đơn của người lao động,
thân nhân người lao động
|
|
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân (người
lao động, thân nhân người lao động hiện không cư trú tại tỉnh, thành phố nơi
có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã) và tổ chức
|
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
|
BHXH tỉnh,
thành phố.
|
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
|
Giấy xác nhận về
thời gian làm chủ nhiệm hợp tác xã (Mẫu số 02-QĐ250)
|
|
Lệ phí
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
|
Mẫu số 01A-QĐ250, Mẫu số
01B-QĐ250 Đơn đề nghị xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã;
|
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Người có thời
gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô
toàn xã (sau đây gọi tắt là Chủ nhiệm hợp tác xã) từ ngày 01/7/1997 trở về
trước, sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã có thời gian làm ít nhất một
trong các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định số 250/QĐ-TTg đã từ trần
hoặc chưa được giải quyết chế độ, chính sách BHXH đối với thời gian làm Chủ
nhiệm hợp tác xã.
|
|
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
|
- Quyết định số
250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giải quyết chế độ,
chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp
chưa được hưởng chế độ của Nhà nước;
- Công văn số
4533/BHXH-CSXH ngày 14/11/2013 của BHXH Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 250/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
Mẫu số
01A- QĐ 250
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
XÁC
NHẬN VỀ THỜI GIAN LÀM CHỦ NHIỆM HỢP TÁC XÃ
Kính gửi:
Bảo hiểm xã hội:…………………………………..
Tên tôi là: .........................................................; sinh ngày…../…../…..…..,
Chứng minh thư số…..…..…..….. cấp
ngày….. tháng….. năm….. tại…..…..…..…..
Số sổ BHXH (nếu
có):
…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..….
Hiện cư trú tại…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…….
; số điện thoại (nếu có) …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
Có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã
nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô toàn xã như sau: …..
Thời gian
|
Tên hợp tác xã
|
Nơi làm chủ nhiệm hợp tác xã
(ghi đầy đủ địa danh xã, huyện,
tỉnh)
|
Ghi chú
|
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị Bảo hiểm xã hội:………………………………..
xác nhận cho tôi về thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã để làm căn cứ tính thời
gian công tác hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định./.
|
,
ngày….. tháng …..năm…..…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
01B- QĐ 250
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
XÁC
NHẬN VỀ THỜI GIAN LÀM CHỦ NHIỆM HỢP TÁC XÃ
Kính gửi:
Bảo hiểm xã hội:…………………………………..
Tên tôi là:………………………………………………………..; sinh ngày…../…../…..…..,
Chứng minh thư số…..…..…..…..…..….. cấp
ngày….. tháng….. năm…..tại…..…..….
Hiện cư trú tại…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..;
số điện thoại (nếu có) …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…
Tôi là…..…..…..…..….. của ông/bà…..…..…..…..…..…..
đã từ trần ngày….. tháng ….. năm…..; khi còn sống đã có thời gian làm Chủ nhiệm
hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô toàn xã như sau:
Thời gian
|
Tên hợp tác xã
|
Nơi làm Chủ nhiệm hợp tác xã
(ghi đầy đủ địa danh xã, huyện,
tỉnh)
|
Ghi chú
|
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị Bảo hiểm xã hội: …..…..…..…..….. xác nhận về thời gian làm Chủ
nhiệm hợp tác xã đối với ông/bà…..…..…..…..…..…..….. để làm căn cứ tính hưởng bảo
hiểm xã hội theo quy định./.
|
…..…..,
ngày….. tháng….. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
02 - QĐ 250
BẢO HIỂM
XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP…………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………./GXN
|
……….., ngày…..
tháng…. năm………
|
GIẤY
XÁC NHẬN
VỀ
THỜI GIAN LÀM CHỦ NHIỆM HỢP TÁC XÃ ĐỂ TÍNH HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 250/QĐ-TTg NGÀY 29/01/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
Căn cứ Danh sách người có thời gian
làm Chủ nhiệm hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô toàn xã
từ ngày 01/7/1997 trở về trước do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố……………… phê duyệt
ngày….. tháng….. năm…….. chuyển đến,
Theo đề nghị của
ông/bà…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
Bảo hiểm xã hội…..…..…..…..…..…..…..
xác nhận đối với:
Ông/ bà…..…..…..…..…..…..…..…..…..,
sinh ngày...../ …../…..,
Hiện cư trú tại (1)
…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
Chứng minh thư số (2)
…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..….. cấp ngày….. tháng….. năm….. tại…..…..…..…..…..…..…..…..
Số điện thoại (nếu có) …..…..…..
Có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã
được tính hưởng bảo hiểm xã hội như sau:
Thời gian
công tác
|
Thời gian
|
Tên hợp tác xã và nơi làm Chủ nhiệm hợp tác xã
(ghi đầy đủ địa danh xã, huyện,
tỉnh)
|
Mức lương hoặc sinh hoạt phí (nếu có)
|
Ghi chú
|
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Năm
|
Tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
...
|
|
|
|
Thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã được tính hưởng bảo hiểm xã hội là ...
năm .... tháng (Bằng chữ: …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..)
Nơi nhận:
- Ông (bà) có tên nêu
trên;
- Lưu VT.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, đóng dấu)
|