Quyết định 1370/QĐ-BHXH năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Số hiệu 1370/QĐ-BHXH
Ngày ban hành 13/12/2013
Ngày có hiệu lực 13/12/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký Đỗ Văn Sinh
Lĩnh vực Bảo hiểm,Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1370/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Nghị định số 116/2011/NĐ-CP ngày 14/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2008/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 09/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa các thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 6/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động (sau đây viết tắt là Quyết định số 613/QĐ-TTg); Thông tư số 16/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Quyết định số 613/QĐ-TTg; Quyết định số 52/2013/QĐ-TTg ngày 30/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp trong lương hưu (sau đây viết tắt là Quyết định số 52/2013/QĐ-TTg); Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 250/QĐ-TTg) về việc giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Thực hiện Chính sách Bảo hiểm xã hội và Trưởng Ban Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính về: Giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg; Giải quyết hưởng trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu theo Quyết định số 52/2013/QĐ-TTg; Xác nhận thời gian làm chủ nhiệm hợp tác xã tính hưởng bảo hiểm xã hội theo Quyết định số 250/QĐ-TTg.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Đối với thủ tục giải quyết hưởng trợ cấp theo Quyết định số 613/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2010;

2. Đối với thủ tục giải quyết hưởng trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu theo Quyết định số 52/2013/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2013;

3. Đối với thủ tục xác nhận thời gian làm chủ nhiệm hợp tác xã để tính hưởng bảo hiểm xã hội theo Quyết định số 250/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 29/01/2013.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- TGĐ. các Phó TGĐ;
- Lưu: VT, CSXH, PC.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Đỗ Văn Sinh

 

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Thủ tục hành chính BHXH cấp tỉnh

 

 

1

Giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg

Chính sách xã hi

BHXH tỉnh, thành phố

2

Giải quyết hưởng trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu theo Quyết định số 52/2013/QĐ-TTg

Chính sách xã hội

BHXH tỉnh, thành phố

3

Xác nhận thời gian làm chủ nhiệm hợp tác xã để tính hưởng bảo hiểm xã hội theo Quyết định số 250/QĐ-TTg

Bảo hiểm xã hội bắt buộc

BHXH tỉnh, thành phố

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC

Thủ tục hành chính do Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh thực hiện:

1

Tên thủ tục hành chính

Giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg

 

 

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Người lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện hoặc gửi qua đường bưu điện đến BHXH tỉnh

- Bước 2: BHXH huyện tiếp nhận hồ sơ từ người lao động, chuyển BHXH tỉnh

- Bước 3:

+ BHXH tỉnh, thành phố tiếp nhận hồ sơ từ NLĐ, từ BHXH huyện; giải quyết và trả hồ sơ đã giải quyết cho BHXH huyện

+ BHXH huyện tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết từ BHXH tỉnh, thành phố để trả cho người lao động.

 

 

Cách thức thực hiện

Tại trụ sở BHXH tỉnh.

 

 

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng (Mẫu số 01- QĐ613, bản chính);

- Trường hợp hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động do BHXH tỉnh quản lý không có hoặc bị thiếu, tùy theo từng trường hợp cụ thể người lao động nộp bổ sung:

+ Quyết định của cơ quan, đơn vị cho nghỉ việc vì mất sức lao động (bản chính);

+ Phiếu cá nhân đối với trường hợp tại mặt sau của Quyết định nghỉ việc không ghi quá trình công tác (bản chính);

+ Biên bản giám định y khoa (trừ trường hợp nghỉ việc vì mất sức lao động theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 8/2/1982) (bản chính);

+ Quyết định hoặc Thông báo thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (bản chính).

Đối với trường hợp có bản chính Bản trích lục hồ sơ mất sức lao động của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thì được sử dụng thay cho hồ sơ mất sức lao động nêu trên.

- Trưng hp người bị phạt tù nhưng không được hưởng án treo đã chấp hành xong hình phạt tù; người bị Tòa án tuyên bmất tích trở về; người xuất cảnh trở về định cư hp pháp thì có thêm Giy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù (bản sao được chứng thực) hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở v(bản sao được chứng thực) hoặc Quyết định trở về nước định cư hợp pháp (bản sao được chứng thực).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

 

 

Thời hạn giải quyết

30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cá nhân và tổ chức

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

BHXH tỉnh, thành phố.

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng (Mẫu số 02-QĐ613)

 

Lệ phí

Không

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu số 01-QĐ613 Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng.

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Có thời gian công tác thực tế từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm:

- Đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động mà không thuộc diện được tiếp tục hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

- Đã hết tuổi lao động (nam đủ 60 tuổi trở lên, nữ đủ 55 tuổi trở lên).

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp MSLĐ;

- Thông tư số 16/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Quyết định 613/QĐ-TTg ngày 6/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế.

- Công văn số 2834/BHXH-CSXH ngày 09/7/2010 của BHXH Việt Nam hướng dẫn thực hiện trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg đối với người đã hết thời hạn hưởng trợ cấp MSLĐ.

- Công văn số 1594/BHXH-CSXH ngày 22/4/2011 của BHXH Việt Nam hướng dẫn bổ sung thực hiện trợ cấp hàng tháng theo QĐ613/QĐ-TTg.

- Công văn số 3984/BHXH-CSXH ngày 28/9/2011 của BHXH Việt Nam hướng dẫn bổ sung về đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo QĐ số 613/QĐ-TTg.

- Công văn số 5371/BHXH-CSXH ngày 16/12/2011 của BHXH Việt Nam hướng dẫn bổ sung về thực hiện trợ cấp hàng tháng theo QĐ số 613/QĐ-TTg.

 

Mẫu số 01-QĐ613

[...]