BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 137/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP CHO CÁC ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP;
KHOA HỌC VÀ SỰ NGHIỆP KINH TẾ KHÁC CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số
15/2017/QH-14 ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày
27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 03/2020/TT-BGDĐT ngày
10/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết hướng dẫn về
tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo
dục và đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 806/QĐ-BXD ngày 15/6/2018 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng về phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản,
hàng hóa, dịch vụ, quản lý, sử dụng tài sản công của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo; giáo dục nghề nghiệp, khoa học và
sự nghiệp kinh tế khác về việc xây dựng tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên
dùng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự
nghiệp cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo,
giáo dục nghề nghiệp, khoa học và sự nghiệp kinh tế khác của Bộ Xây dựng.
(Chi tiết tại các phụ lục đính kèm Quyết định
này)
Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp
thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, khoa học và sự nghiệp
kinh tế khác của các đơn vị sự nghiệp công thuộc Bộ Xây dựng quy định tại Quyết
định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm; giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê công trình sự nghiệp, quản lý, sử
dụng công trình sự nghiệp; đơn vị chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng trụ sở làm
việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo đúng các quy định pháp luật hiện hành.
Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp
cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thì không xác định lại diện tích theo tiêu chuẩn,
định mức.
Căn cứ xác định tiêu chuẩn, định mức diện tích công
trình sự nghiệp: quy mô học sinh, sinh viên, giảng viên quy đổi theo hướng phát
triển của cơ sở đào tạo; chuyên ngành đào tạo ổn định theo hướng phát triển của
cơ sở đào tạo; yêu cầu đào tạo các chuyên ngành; nhiệm vụ khoa học, sự nghiệp
kinh tế khác, số người lao động, máy móc trang thiết bị...; quỹ nhà, đất hiện
có và mức độ tự chủ để xác định số lượng các hạng mục công trình sự nghiệp cho
phù hợp, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả.
Trong quá trình quản lý, sử dụng, Thủ trưởng đơn vị
có thể điều chỉnh loại diện tích công trình sự nghiệp tương đương để phù hợp với
mục đích sử dụng nhưng không vượt tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định
này. Trong trường hợp cần thiết phát sinh các công trình ngoài danh mục, vượt
tiêu chuẩn, định mức, Thủ trưởng đơn vị trình Bộ Xây dựng xem xét, quyết định bổ
sung, điều chỉnh phù hợp với quy định hiện hành.
Quy định tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình
sự nghiệp trên không áp dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc các Chương
trình, Chương trình mục tiêu, Đề án, dự án thử nghiệm, đặc thù khác.
Diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp
công lập được quản lý, sử dụng theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Thủ trưởng các đơn vị được phê duyệt tiêu chuẩn, định mức diện tích công
trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, khoa
học, kinh tế khác và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BT. Nguyễn Thanh Nghị (để b/c);
- Bộ Tài chính - Cục QLCS (để b/c);
- Vụ TCCB (để p/h);
- Lưu: VT, KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sinh
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-BXD ngày 25/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I
|
Khoa học và sự nghiệp kinh tế khác (Phụ lục
II)
|
1
|
Viện Khoa học công nghệ xây dựng
|
2
|
Viện Kiến trúc quốc gia
|
3
|
Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia
|
4
|
Viện Quy hoạch xây dựng miền Nam
|
5
|
Viện Vật liệu xây dựng
|
6
|
Viện Kinh tế xây dựng
|
7
|
Cung Triển lãm Kiến trúc quy hoạch, xây dựng quốc
gia
|
8
|
Trung tâm Thông tin
|
9
|
Tạp chí Xây dựng
|
10
|
Báo Xây dựng
|
11
|
Nhà Xuất bản Xây dựng
|
12
|
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng chuyên ngành
|
13
|
Ban Quản lý dự án Phát triển đô thị
|
II
|
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo (Phụ lục III)
|
1
|
Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị
|
2
|
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
|
3
|
Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh
|
4
|
Trường Đại học Xây dựng miền Trung
|
5
|
Trường Đại học Xây dựng miền Tây
|
III
|
Sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp (Phụ lục IV)
|
1
|
Trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định
|
2
|
Trường Cao đẳng Công trình đô thị
|
3
|
Trường Cao đẳng nghề Việt Xô số 1
|
4
|
Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
|
5
|
Trường Cao đẳng Xây dựng TP HCM
|
6
|
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Nghiệp vụ Hà Nội
|
7
|
Trường Cao đẳng nghề LilamaI
|
8
|
Trường Cao đẳng CN Quốc tế LilamaII
|
9
|
Trường Cao đẳng nghề Sông Đà
|
10
|
Trường Cao đẳng nghề Cơ giới xây dựng
|
11
|
Trường Trung cấp Kỹ thuật Nghiệp vụ Hải Phòng
|
12
|
Trường Cao đẳng nghề Xây dựng
|
13
|
Trường Trung cấp Kỹ thuật Nghiệp vụ Vinh
|
14
|
Trường Trung cấp nghề Cơ khí xây dựng
|
15
|
Trường Trung cấp Kỹ thuật Nghiệp vụ Sông Hồng
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ
NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ SỰ NGHIỆP KINH TẾ KHÁC CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP THUỘC BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-BXD ngày 25/3/2022 của Bộ trưởng BXD)
STT
|
Loại diện tích
chuyên dùng
|
Đơn vị tính
|
Diện tích (m2)/chỗ/phòng...
(Hệ số K)
|
Ghi chú
|
1
|
Phòng Văn thư, lưu trữ hồ sơ hành chính
|
m2/chỗ
|
2,5
|
Không kể lối đi, kệ để hồ sơ, phòng phụ trợ khác
Diện tích tối thiểu 24 m2
|
2
|
Bộ phận một cửa (bao gồm cả phòng tiếp nhận trả hồ
sơ)
|
m2/chỗ
|
2,5
|
Không kể lối đi, kệ để hồ sơ, phòng phụ trợ khác
Diện tích tối thiểu 48 m2
|
3
|
Hội trường trên dưới 100 chỗ ngồi (có bàn)
|
m2/chỗ
|
2,5
|
Không kể lối đi, sân khấu, phòng kỹ thuật và
phòng phụ trợ khác
|
4
|
Hội trường trên dưới 100 chỗ ngồi (không có bàn)
|
m2/chỗ
|
2,0
|
Không kể lối đi, sân khấu, phòng kỹ thuật và
phòng phụ trợ khác
|
5
|
Nhà Hội thảo (có gắn thiết bị)
|
m2/chỗ
|
2,0
|
Không kể lối đi, sân khấu, phòng kỹ thuật và
phòng phụ trợ khác
|
6
|
Diện tích sử dụng để tiếp dân
|
m2/chỗ
|
1,5
|
Không kể lối đi, phòng phụ trợ khác. Diện tích tối
thiểu 18 m2
|
7
|
Phòng thư viện
|
m2/chỗ
|
2,5
|
Đã bao gồm lối đi, tủ mục lục, quầy cho mượn;
không kể diện tích kho sách và phòng chức năng khác
|
8
|
Kho bảo quản hệ thống máy móc, thiết bị
|
m2/thiết
bị
|
2,5
|
Không kể lối đi, phòng chuẩn bị. phòng dụng cụ, vệ
sinh và các phòng phụ trợ khác
|
9
|
Phòng quản trị thông tin
|
m2/thiết
bị/ chỗ
|
2,5
|
Không kể lối đi, phòng chuẩn bị, phòng dụng cụ, vệ
sinh và các phòng phụ trợ khác. Diện tích tối thiểu 24 m2
|
10
|
Phòng thường trực, bảo vệ
|
m2/phòng
|
20
|
Không kể lối đi, phòng dụng cụ, vệ sinh, phòng phụ
trợ
|
11
|
Phòng tiếp khách
|
m2/chỗ
|
2,0
|
Không kể lối đi và phòng phụ trợ
|
12
|
Nhà ăn, nhà bếp, dịch vụ tổng hợp
|
m2/chỗ
|
1,5
|
Không kể lối đi, thiết bị, phòng dụng cụ, vệ sinh
và phòng phụ trợ; điện tích tối thiểu 0,8m2/chỗ
|
13
|
Nhà đề xe ô tô
|
m2/xe
|
25
|
Không kể lối đi, phòng phụ trợ
|
14
|
Nhà để xe máy
|
m2/xe
|
3,0
|
Không kể lối đi, phòng phụ trợ
|
15
|
Phòng thí nghiệm (khoa học công nghệ)
|
m2/thiết
bị
|
5
|
Không kể lối đi, phòng chuẩn bị mẫu, khu vực thí
nghiệm, phòng chuẩn bị, phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ
|
17
|
Hệ thống thiết bị thí nghiệm đặc thù của ngành
|
m2/thiết
bị
|
300
|
Không kể lối đi, phòng chuẩn bị mẫu, khu vực thí
nghiệm, phòng chuẩn bị, phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ
|
18
|
Xưởng sản xuất
|
m2/sản
phẩm
|
12
|
Không kể hệ thống máy móc, thiết bị dây chuyền
công nghệ, đặc thù lối đi, phòng chuẩn bị, kho, vệ sinh và các phòng phụ trợ
|
19
|
Phòng LAS
|
m2/thiết
bị
|
3,0
|
Không kể lối đi, phòng chuẩn bị, phòng dụng cụ, vệ
sinh và các phòng phụ trợ
|
20
|
Phòng kho lưu trữ hồ sơ, dự án
|
m2/dự
án
|
20
|
Không kể lối đi, các phòng phụ trợ
|
21
|
Phòng đa năng truyền thống
|
m2/chỗ/
thiết bị
|
2,5
|
Không kể lối đi, phòng phụ trợ
|
Ghi chú: Căn cứ quy mô, năng lực
hiện có để đơn vị chủ động thực hiện mức tối đa cho 01 đối tượng sử dụng diện
tích chuyên dùng (số lượng x hệ số); Số lượng chỗ, thiết bị, sản phẩm, phòng
đơn vị sắp xếp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, đúng mục đích sử dụng (Hệ số K
là hệ số tính diện tích tối đa).
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ
NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC
BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-BXD ngày 25/3/2022 của Bộ Xây dựng)
STT
|
Loại diện tích
chuyên dùng
|
Đơn vị tính
|
Diện tích (m2)/chỗ/phòng...
(Hệ số K)
|
Ghi chú
|
1
|
Hội trường từ 250 chỗ trở lên
|
|
|
|
1.1
|
Có bàn viết, ghế
|
m2/chỗ
|
1,8
|
Không bao gồm lối đi sân khấu, phòng chuẩn bị,
phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ khác.
|
1.2
|
Không có bàn viết, có ghế
|
m2/chỗ
|
0,8
|
Không bao gồm lối đi, sân khấu, phòng chuẩn bị,
phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ khác.
|
2
|
Giảng đường quy mô từ 200 chỗ trở lên (có bàn, ghế)
|
m2/chỗ
|
1,1
|
Không bao gồm lối đi, phòng chuẩn bị và các phòng
phụ trợ khác.
|
3
|
Giảng đường quy mô từ 100 chỗ trở lên (có bàn, ghế)
|
m2/chỗ
|
1,1
|
Không bao gồm lối đi phòng chuẩn bị và các phòng
phụ trợ khác.
|
4
|
Phòng học thông thường dưới 100 chỗ (có bàn, ghế)
|
|
|
Không bao gồm lối đi, sân khấu, diện tích phụ trợ
khác.
|
4.1
|
Phòng học từ 75-100 chỗ
|
m2/chỗ
|
1,3
|
|
4.2
|
Phòng học từ 25 đến dưới 75 chỗ
|
m2/chỗ
|
1,5
|
|
4.3
|
Phòng học dưới 25 chỗ
|
m2/chỗ
|
2,2
|
|
5
|
Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng/trại thực
hành (bao gồm cả bàn, ghế - nếu có)
|
|
|
Không bao gồm phòng chuẩn bị và các diện tích phụ
trợ khác.
|
5.1
|
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
|
m2/chỗ
|
4,0
|
|
5.2
|
Lĩnh vực nghệ thuật
|
|
|
|
5.2.1
|
Mỹ thuật
|
m2/chỗ
|
10,0
|
|
5.2.2
|
Âm nhạc
|
m2/chỗ
|
6,0
|
|
5.3
|
Lĩnh vực kinh doanh, quản lý
|
m2/chỗ
|
4,0
|
|
5.4
|
Lĩnh vực pháp luật
|
m2/chỗ
|
4,0
|
|
5.5
|
Lĩnh vực khoa học sự sống
|
m2/chỗ
|
2,5
|
|
5.6
|
Lĩnh vực khoa học tự nhiên
|
m2/chỗ
|
2,5
|
|
5.7
|
Lĩnh vực toán và thống kê
|
m2/chỗ
|
4,0
|
|
5.8
|
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
|
m2/chỗ
|
6,0
|
|
5.9
|
Lĩnh vực công nghệ kỹ thuật
|
m2/chỗ
|
4,0
|
|
5.10
|
Lĩnh vực kỹ thuật
|
m2/chỗ
|
4,0
|
|
5.11
|
Lĩnh vực sản xuất và chế biến
|
m2/chỗ
|
6,0
|
|
5.12
|
Lĩnh vực kiến trúc và xây dựng
|
m2/chỗ
|
6,0
|
|
5.13
|
Lĩnh vực khoa học và xã hội
|
m2/chỗ
|
2,5
|
|
5.14
|
Lĩnh vực môi trường, đô thị
|
m2/chỗ
|
4,0
|
|
5.15
|
Lĩnh vực an ninh, quốc phòng
|
m2/chỗ
|
6,0
|
|
5.16
|
Lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi
|
m2/chỗ
|
2,5
|
|
5.17
|
Lĩnh vực báo chí và thông tin
|
m2/chỗ
|
4,0
|
|
5.18
|
Lĩnh vực dịch vụ vận tải
|
m2/chỗ
|
6,0
|
|
6
|
Thư viện (có bàn, ghế)
|
m2/chỗ
|
2,0
|
Đã bao gồm lối đi, tủ mục lục, quầy cho mượn;
không kể diện tích kho sách và phòng chức năng khác
|
7
|
Ký túc xá
|
m2/chỗ
|
4,0
|
Không bao gồm nhà vệ sinh, phục vụ công cộng, bếp
và các phòng phụ trợ khác
|
8
|
Khu vệ sinh trong phòng riêng của ký túc xá
|
m2/phòng
|
8
|
Tối thiểu 3m2/phòng
|
9
|
Khu vệ sinh
|
m2/phòng
|
8
|
Tối thiểu 2m2/phòng theo tầng hoặc khu
vực riêng biệt.
|
10
|
Khu dịch vụ, tổng hợp
|
m2/chỗ
|
1,0
|
Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ
|
11
|
Nhà để xe ô tô
|
m2/xe
|
25
|
Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ
|
12
|
Nhà để xe máy
|
m2/xe
|
3
|
Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ
|
13
|
Phòng Văn thư, lưu trữ hồ sơ hành chính
|
m2/chỗ
|
2,5
|
Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ
|
14
|
Kho sách
|
m2/1000
quyển
|
3,0
|
Không bao gồm lối đi, kệ giá sách.
|
15
|
Khu rèn luyện thể chất, thể thao,
|
m2/người
học
|
2,0
|
Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ
|
16
|
Phòng đa năng, truyền thống
|
m2/chỗ/
thiết bị
|
2,5
|
Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ
|
17
|
Nhà ăn (bếp ăn), có bàn ghế
|
m2/chỗ
|
1,4
|
Tối thiểu 0,8m2/chỗ, không kể lối đi,
bàn bếp, phòng phụ trợ khác
|
Ghi chú: Căn cứ quy mô, năng lực
hiện có để đơn vị chủ động thực hiện mức tối đa cho 01 đối tượng sử dụng diện
tích chuyên dùng (số lượng x hệ số); cách tính cụ thể quy định tại Điều 5 Thông
tư số 03/2020/TT-BGDĐT (Hệ số K là hệ số tính diện tích tối đa)./.
PHỤ LỤC IV
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ
NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
THUỘC BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-BXD ngày 25/3/2022 của Bộ Xây dựng)
STT
|
Loại diện tích
chuyên dùng
|
Đơn vị tính
|
Diện tích (m2)/chỗ/phòng,...
(Hệ số K)
|
Ghi chú
|
1
|
Phòng học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn
kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn vẽ kỹ thuật (có bàn viết)
|
m2/chỗ
|
1,5
|
Diện tích tối đa 60 m2; Tối thiểu 48 m2/phòng.
Không kể lối đi, phòng phụ trợ khác
|
2
|
Phòng vẽ kỹ thuật thực hành
|
m2/chỗ
|
2,5
|
Diện tích tối thiểu 60m2/phòng; diện
tích tối đa 80m2/phòng, không kể lối đi, phòng phụ trợ khác
|
2
|
Phòng chuẩn bị giảng dạy (có bàn ghế)
|
m2/giáo
viên
|
1,5
|
Tối thiểu 1,2 m2/giáo viên. Không kể lối
đi, phòng phụ trợ khác
|
3
|
Phòng hội đồng (có bàn, ghế)
|
m2/phòng
|
45
|
Tối thiểu 18m2. Không kể lối đi, phòng
phụ trợ khác
|
4
|
Giảng đường (có bàn, ghế)
|
m2/chỗ
ngồi
|
1,3
|
Tối thiểu 1m2/chỗ ngồi. Không kể lối
đi, sân khấu, phòng phụ trợ khác
|
5
|
Thư viện (có bàn ghế)
|
m2/chỗ
|
2,5
|
Đã bao gồm lối đi, tủ mục lục, quầy cho mượn; không
kể diện tích kho sách và phòng chức năng khác
|
4
|
Phòng đọc của cán bộ, giáo viên (có bàn, ghế)
|
m2/chỗ
|
2,4
|
Tối thiểu 2m2/chỗ
Không bao gồm lối đi
|
5
|
Phòng đọc của người đọc (có bàn, ghế)
|
m2/chỗ
|
2,0
|
Không bao gồm lối đi
|
6
|
Kho sách
|
m2/1000
sách
|
3,0
|
Bao gồm kệ kê sách, không bao gồm lối đi
|
7
|
Hội trường trên 100 chỗ ngồi
|
|
|
Không bao gồm lối đi, sân khấu, phòng kỹ thuật và
phòng phụ trợ khác
|
7.1
|
Phòng khán giả
|
m2/chỗ
|
0,8
|
Không bao gồm lối đi
|
7.2
|
Sân khấu
|
m2/chỗ
|
0,25
|
Tối thiểu 0,2m2/chỗ
|
7.3
|
Kho dụng cụ sân khấu
|
m2/phòng
|
15
|
Tối thiểu 12m2/phòng
|
7.4
|
Phòng truyền thanh, hình ảnh
|
m2/phòng
|
18
|
Tối thiểu 15m2/phòng
|
7.5
|
Sảnh hành lang kết hợp chỗ nghỉ
|
m2/chỗ
|
0,25
|
Tối thiểu 0,2m2/chỗ
|
7.6
|
Phòng diễn viên, phòng thay đồ
|
m2/phòng
|
36
|
Tối thiểu 24m2/phòng
|
8
|
Khu vệ sinh
|
m2/phòng
|
8
|
Tối thiểu 2m2/phòng theo tầng hoặc khu
vực riêng biệt.
|
9
|
Ký túc xá
|
m2/người
|
5
|
Bố trí không quá 8 người/phòng, tối đa không quá
40m2/phòng; diện tích tối thiểu 4,0m2/người. Không kể lối
đi, phòng phụ trợ khác
|
|
Khu vệ sinh trong mỗi phòng ký túc xá
|
m2/phòng
|
8
|
Tối thiểu 3m2/phòng
|
10
|
Phòng Văn thư, lưu trữ hồ sơ hành chính
|
m2/chỗ
|
2,5
|
Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ
|
11
|
Nhà ăn (bếp ăn) có bàn, ghế
|
m2/chỗ
|
1,4
|
Tối thiểu 0,8m2/chỗ, không kể lối đi, bàn bếp,
phòng phụ trợ khác
|
12
|
Khu rèn luyện thể chất, thể thao
|
m2/người
học
|
2
|
Không kể lối đi, phòng phụ trợ khác
|
Ghi chú: Căn cứ quy mô, năng lực
hiện có để đơn vị chủ động thực hiện mức tối đa cho 01 đối tượng sử dụng diện tích
chuyên dùng (số lượng x hệ số); áp dụng theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư số
38/2018/TT-BLĐTBXH. Các diện tích tối đa và tối thiểu không bao gồm lối đi và
các diện tích phụ trợ khác (Hệ số K là hệ số tính diện tích tối đa)./.