ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1365/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 29 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TRỢ GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg
ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 85/TTr-SLĐTBXH ngày 11/7/2016 về việc phê
duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp
người khuyết tật giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 702/STC-TCHC ngày 31/3/2016 và Công
văn 1530/STC-TCHC ngày 22/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực
hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi với các nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Từng bước, cải thiện chất lượng cuộc
sống của Người khuyết tật, tăng cường công tác tuyên truyền, tập huấn nâng cao
nhận thức các cấp, các ngành về người khuyết tật; các
chính sách, pháp luật liên quan đến đối tượng này, đồng thời tổ chức các hoạt động
thiết thực hỗ trợ người khuyết tật phát huy khả năng của
mình đáp ứng nhu cầu bản thân và tuyên dương người khuyết tật vượt khó vươn lên
hòa nhập cộng đồng.
2. Mục
tiêu cụ thể:
- Hằng năm có 80% người khuyết tật tiếp
cận các dịch vụ y tế dưới các hình thức khác nhau; 70% trẻ từ sơ sinh đến 6 tuổi
được sàng lọc phát hiện sớm khuyết tật bẩm sinh, rối loạn phát triển và được
can thiệp sớm các dạng khuyết tật; khoảng 1.500 trẻ em và người khuyết tật được
phẫu thuật chỉnh hình, phục hồi chức năng và cung cấp dụng cụ trợ giúp phù hợp;
- 70% trẻ khuyết tật có khả năng học
tập được tiếp cận giáo dục;
- 800 người khuyết tật trong độ tuổi
lao động còn khả năng lao động được học nghề và tạo việc
làm phù hợp;
- Ít nhất 60%
công trình trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; nhà ga, bến xe, bến tàu; cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục, dạy nghề, công trình văn hóa, thể dục thể
thao; nhà chung cư bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người
khuyết tật;
- Ít nhất 70%
người khuyết tật có nhu cầu tham gia giao thông được sử dụng phương tiện giao thông đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về giao thông tiếp cận hoặc
dịch vụ trợ giúp tương đương;
- 40% người khuyết tật được trợ giúp
tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin
và truyền thông;
- 25% người khuyết tật được hỗ trợ tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật
và biểu diễn nghệ thuật; 30% người khuyết tật được hỗ trợ
tham gia các hoạt động và luyện tập thể dục, thể thao;
- 95% người khuyết tật được trợ giúp pháp lý có nhu cầu.
- 60% cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật được tập huấn, nâng cao năng lực quản lý, chăm
sóc, hỗ trợ người khuyết tật; 40% gia đình có người khuyết tật được tập huấn về
kỹ năng, phương pháp chăm sóc phục hồi chức năng cho người khuyết tật; 30% người
khuyết tật được tập huấn các kỹ năng
sống.
- Hình thành các
nhóm cán bộ, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội kết hợp với nhân viên y
tế trợ giúp và phục hồi chức năng cho người khuyết tật tại xã, phường, thị trấn
có đông đối tượng.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Phát hiện sớm, can thiệp sớm, phẫu thuật chỉnh hình và cung cấp dịch vụ, dụng cụ
trợ giúp cho người khuyết tật
- Thực hiện các dịch vụ phát hiện sớm
những khiếm khuyết ở trẻ trước khi sinh và trẻ sơ sinh; tuyên truyền tư vấn
cung cấp dịch vụ về chăm sóc sức khỏe sinh sản;
- Triển khai thực hiện chương trình
can thiệp sớm, phẫu thuật chỉnh hình, cung cấp dụng cụ trợ
giúp người khuyết tật, đặc biệt là y tế cơ sở.
Cơ quan chủ trì: Sở Y tế;
Cơ quan phối hợp: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, các Sở, ngành liên quan.
2. Trợ giúp tiếp cận giáo dục
- Hỗ trợ triển khai giáo dục hòa nhập
ở các cấp học phù hợp với khả năng nhận biết của người khuyết tật; đồng thời bồi
dưỡng chuyên môn cho cán bộ quản lý tham gia giáo dục trẻ khuyết tật; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
trực tiếp dạy trẻ khuyết tật trí tuệ,
khuyết tật nghe, nói, khuyết tật nhìn, khuyết tật ngôn ngữ,
tự kỹ.
- Cung ứng các tài liệu học tập hỗ trợ
cho học sinh khiếm thính, sách chữ nổi cho học sinh khiếm thị, học sinh khuyết
tật.
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo;
Cơ quan phối hợp: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, các sở, ngành liên quan.
3. Dạy nghề, tạo việc làm
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên dạy nghề và tư vấn viên việc làm cho người khuyết tật; Tư vấn học nghề, việc
làm theo khả năng của người khuyết tật;
- Nhân rộng mô hình dạy, học nghề gắn
với tạo việc làm cho người khuyết tật; Dạy nghề tạo việc làm phù hợp cho người
khuyết tật;
Chủ trì: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội;
Cơ quan phối
hợp: Các sở, ngành liên quan.
4. Trợ giúp tiếp cận và sử dụng
các công trình xây dựng:
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực
hiện các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng để người khuyết tật
tiếp cận, sử dụng các công trình xây dựng;
- Xây dựng một số mô hình thí điểm về
tiếp cận, sử dụng các công trình xây dựng để phổ biến nhân rộng;
- Hướng dẫn, tập huấn kỹ năng thiết kế
các công trình tiếp cận với người khuyết tật cho các kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng
và các đối tượng hành nghề trong
lĩnh vực xây dựng.
- Hỗ trợ giáo trình về thiết kế tiếp
cận phục vụ công tác đào tạo, tập huấn cho kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng và các đối tượng hành nghề trong hoạt động xây dựng;
Chủ trì: Sở Xây dựng;
Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên
quan.
5. Trợ giúp tiếp cận và tham gia
giao thông:
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn
vị kinh doanh vận tải, nhất là vận tải hành khách bằng xe buýt thực hiện lộ trình nâng cấp, cải tạo, bố trí chỗ ngồi ưu
tiên cho người khuyết tật theo quy định để người khuyết tật có thể tiếp cận, sử
dụng.
Chủ trì: Sở Giao thông vận tải;
Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên
quan.
6. Trợ giúp tiếp cận và sử dụng
công nghệ thông tin và truyền thông
- Hỗ trợ đào tạo về công nghệ thông tin theo các hình thức phù hợp với người khuyết tật và hướng
dẫn cho người khuyết tật tiếp cận và sử dụng các dịch vụ
truyền thông và công nghệ thông tin;
- Duy trì, phát triển, nâng cấp các cổng/trang
tin điện tử hỗ trợ người khuyết tật;
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
Cơ quan phối
hợp: Các sở, ngành liên quan.
7. Trợ giúp pháp lý:
Tổ chức thực hiện các hoạt động trợ
giúp pháp lý cho người khuyết tật theo nội dung Kế hoạch số
66/KH-UBND ngày 07/01/2016 của Chủ tịch UBND Quảng Ngãi triển khai thực hiện
Chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020.
Chủ trì: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên
quan.
8. Hỗ trợ người khuyết tật trong
hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch:
- Đa dạng hóa các hoạt động văn hóa văn
nghệ và thể dục thể thao cho người khuyết tật.
- Khuyến khích các tổ chức, tập thể
và cá nhân xây dựng các công trình thể thao, trong đó phải đáp ứng các nhu cầu
tập luyện văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao cho người khuyết tật.
- Tuyên truyền, hướng dẫn, vận động
người khuyết tật tham gia các hoạt động về văn hóa, thể dục thể thao phù hợp.
- Tổ chức các hoạt động văn hóa văn
nghệ và thể dục thể thao cho người khuyết tật tham gia.
- Tạo điều kiện để
người khuyết tật tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao ở cấp
khu vực, vùng và toàn quốc.
Chủ trì: Sở Văn hóa - Thể thao và Du
lịch;
Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên
quan.
9. Nâng cao nhận thức, năng lực
chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật và giám sát đánh giá
- Tổ chức tuyên truyền pháp luật về
người khuyết tật và những chủ trương, chính sách, chương trình trợ giúp người khuyết tật thông qua in tờ rơi, áp phích, phương tiện
thông tin đại chúng;
- Hỗ trợ chương trình, giáo trình đào
tạo, tập huấn trong lĩnh vực chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật;
- Đào tạo tập huấn cho cán bộ, nhân
viên và cộng tác viên trợ giúp người khuyết tật;
- Tập huấn cho gia đình người khuyết tật về kỹ năng, phương pháp chăm
sóc và phục hồi chức năng cho người khuyết tật; tập huấn kỹ năng sống cho người
khuyết tật;
- Tham quan học hỏi mô hình trợ giúp
người khuyết tật ngoài tỉnh;
- Rà soát, thống kê nhập dữ liệu vào
cơ sở dữ liệu theo hướng dẫn của Trung
ương;
- Kiểm tra, giám
sát đánh giá thực hiện Kế hoạch và các chính sách, pháp luật đối với người khuyết
tật.
Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên
quan.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Dự kiến tổng kinh phí thực hiện
5 năm (2016 - 2020): 8.046 triệu đồng.
- Năm 2016: 401.000.000 đồng;
- Năm 2017:1.996.000.000 đồng;
- Năm 2018: 1.384.000.000 đồng;
- Năm 2019: 1.726.000.000 đồng;
- Năm 2020: 2.539.000.000 đồng.
(Có phục
lục đính kèm)
2. Nguồn kinh phí
Tổng kinh phí thực hiện cả giai đoạn
2016-2020 được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm theo
phân cấp ngân sách nhà nước. Hàng năm, từng đơn vị liên quan thực hiện Đề án có trách nhiệm xây dựng kế hoạch dự toán,
gửi Sở Tài chính để xem xét, thẩm định.
Ngoài nguồn ngân sách được bố trí thực
hiện theo dự toán hàng năm các đơn vị chủ động tăng cường huy động từ các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước nhằm góp phần cải thiện và nâng cao dần chất lượng
cuộc sống của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Là cơ quan thường trực thực hiện kế
hoạch, chủ trì và phối hợp với các Sở, ban ngành, Hội đoàn thể liên quan tổ chức
các hoạt động trợ giúp người khuyết tật theo nhiệm vụ được
phân công.
- Phối hợp với các huyện, thành phố,
các đơn vị có liên quan tăng cường truyền thông, đổi mới các hình thức tuyên
dương, động viên những người khuyết tật tiêu biểu trong
cộng đồng. Đôn đốc kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, tổng hợp báo cáo Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh bố
trí ngân sách để triển khai Kế hoạch; hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực
hiện Kế hoạch theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu
cho UBND tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển thực hiện các chương trình, dự
án về trợ giúp người khuyết tật.
4. Các sở, ngành liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ được giao tại Điều 1 quyết định này có trách nhiệm triển khai thực
các hoạt động đối với người khuyết tật đảm bảo đạt mục tiêu đề ra.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh vận động các tổ chức thành
viên và quần chúng nhân dân tham gia trợ giúp xã hội và phục
hồi chức năng cho người khuyết tật.
6. Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Xây dựng chương trình, kế hoạch nhằm
cụ thể hóa các nội dung hoạt động của Kế hoạch phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
- Chỉ đạo triển khai thực hiện các nội
dung của Kế hoạch tại địa phương mình.
- Bố trí kinh phí, nhân lực, cơ sở vật
chất thực hiện các hoạt động của Kế hoạch trên địa bàn.
- Định kỳ và đột xuất báo cáo tình
hình thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Y tế, Kế hoạch và
Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền
thông, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố, các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Bảo trợ Xã hội (Bộ LĐ-TB&XH);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- VPUB: PCVP(KGVX), KHTH, CBTH;
- Lưu: VT, KGVHthuy633.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Dũng
|
PHỤ LỤC
KINH PHÍ ĐỀ ÁN TRỢ GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT TỈNH QUẢNG
NGÃI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1365/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
|
NỘI
DUNG CHI
|
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
|
TỔNG CỘNG
|
NĂM 2016
|
NĂM 2017
|
NĂM 2018
|
NĂM 2019
|
NĂM 2020
|
Ghi
chú
|
1
|
Dạy nghề và tạo việc làm
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Thực
hiện riêng theo Đề án 1956
|
2
|
Nâng cao nhận thức, năng lực chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật vì giám sát đánh giá
|
2.000
|
50
|
570
|
300
|
520
|
560
|
|
-
|
Tổ chức tuyên truyền pháp lý về
người khuyết tật
|
450
|
-
|
100
|
100
|
100
|
150
|
|
-
|
Đào tạo tập huấn cho cán bộ, nhân viên và cộng tác viên trợ giúp người khuyết tật
|
400
|
-
|
120
|
-
|
120
|
160
|
|
-
|
Tập huấn cho gia đình người khuyết
tật
|
500
|
50
|
150
|
100
|
100
|
100
|
|
-
|
Học hỏi kinh nghiệm
trợ giúp người khuyết tật
|
200
|
|
100
|
-
|
100
|
-
|
|
-
|
Tặng quà nhân kỉ niệm của NKT, tết NKT có hoàn cảnh khó khăn
|
450
|
-
|
100
|
100
|
100
|
150
|
|
2
|
Thực hiện trợ lý pháp lý cho người khuyết tật
|
|
827
|
-
|
156
|
184
|
223
|
264
|
|
-
|
Khảo sát nhu cầu TGPL của người khuyết tật
|
70
|
-
|
15
|
15
|
20
|
20
|
|
-
|
tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng,
đại diện ngoài tố tụng
|
112
|
-
|
21
|
25
|
30
|
36
|
|
-
|
Tổ chức TGPL lưu động tại các xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
645
|
-
|
120
|
144
|
173
|
208
|
|
3
|
Tăng cường năng lực thực hiện trợ giúp pháp lý
(TGPL) cho người khuyết tật
|
Sở
Tư Pháp (Trung tâm trợ giúp pháp lý)
|
186
|
21
|
31
|
37
|
44
|
53
|
|
-
|
Tổ chức các lớp
tập huấn, bồi dưỡng về kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ TGPL
|
186
|
21
|
31
|
37
|
44
|
53
|
|
4
|
Đẩy mạnh công tác truyền thông,
thông tin về TGPL cho người khuyết tật
|
569
|
25
|
103
|
124
|
148
|
169
|
|
-
|
In tờ rơi, tờ
gấp và sách pháp luật để cấp cho người khuyết tật
|
327
|
14
|
60
|
72
|
86
|
95
|
|
-
|
Lắp đặt bảng
tin, hộp tin, tờ thông tin về TGPL
|
242
|
11
|
43
|
52
|
62
|
74
|
|
5
|
Sơ kết, tổng kết đánh giá việc thực hiện TGPL cho người khuyết tật
|
79
|
-
|
16
|
19
|
21
|
23
|
|
6
|
Phát triển, duy trì, Cổng thông tin điện tử hỗ trợ cho người khuyết tật
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
300
|
-
|
150
|
50
|
50
|
50
|
|
7
|
Hỗ trợ
kiến thức và các thiết bị công nghệ thông tin
cho người khuyết tật tiếp cận; Đào tạo, hướng nghiệp theo các hình thức đào tạo mới cho người khuyết tật dựa trên công nghệ thông tin
|
1.200
|
-
|
100
|
300
|
300
|
500
|
|
8
|
Hỗ trợ người khuyết tật trong hoạt
động văn hóa thể thao và du lịch
|
Sở Văn hóa Thể thao
vì Du lịch
|
2.560
|
280
|
820
|
320
|
320
|
820
|
|
-
|
Tập huấn sáng
tác hội họa, âm nhạc cho người khuyết tật (chủ yếu đối tượng là trẻ em)
|
500
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
-
|
Tổ chức liên hoan nghệ thuật quần
chúng cấp tỉnh dành cho người khuyết tật
|
1.000
|
-
|
500
|
-
|
-
|
500
|
|
-
|
Hỗ trợ tập luyện
duy trì và tham gia thi đấu thể thao toàn quốc cho đội
tuyển người khuyết tật tỉnh
|
900
|
180
|
180
|
180
|
180
|
180
|
|
-
|
Tập huấn hướng
người khuyết tật tham gia tập luyện thể dục thể thao
|
160
|
-
|
40
|
40
|
40
|
40
|
|
9
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về trợ giúp người khuyết tật tham gia giao thông.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
325
|
25
|
50
|
50
|
100
|
100
|
|
|
Tổng cộng 1+2+3+4+5+6+7+8+9
|
|
8.046
|
401
|
1.996
|
1.384
|
1.726
|
2.539
|
-
|