Quyết định 1359/QĐ-BNV năm 2012 về Quy chế bảo mật, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử của Bộ và ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Số hiệu 1359/QĐ-BNV
Ngày ban hành 20/12/2012
Ngày có hiệu lực 20/12/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ
Người ký Văn Tất Thu
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

BỘ NỘI VỤ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1359/QĐ-BNV

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO MẬT, BẢO ĐẢM AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA BỘ VÀ NGÀNH NỘI VỤ

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Thực hiện Chỉ thị số 897/CT-TTg ngày 10/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường triển khai các hoạt động đảm bảo an toàn thông tin số;

Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bảo mật, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử của Bộ và ngành Nội vụ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, cán bộ, công chức, viên chức Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Đảng ủy, Công đoàn, ĐTN Bộ Nội vụ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để biết);
- Trang TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, TTTT (10b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Văn Tất Thu

 

QUY CHẾ

BẢO MẬT, BẢO ĐẢM AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA BỘ VÀ NGÀNH NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1359/QĐ-BNV ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định việc bảo mật, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử của Bộ và ngành Nội vụ.

2. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ; cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên làm việc trong các cơ quan, tổ chức khai thác, sử dụng tài nguyên mạng Bộ Nội vụ.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Mạng Bộ Nội vụ: Là hệ thống mạng thông tin của Bộ Nội vụ, có mở rộng tới các cơ quan, đơn vị trong ngành Nội vụ.

2. Người sử dụng: Là những cá nhân, tổ chức được quyền khai thác, sử dụng tài nguyên mạng Bộ Nội vụ.

3. An toàn thông tin: Là các hoạt động nghiệp vụ và kỹ thuật nhằm bảo vệ, khôi phục các hệ thống, các dịch vụ và nội dung thông tin đối với các nguy cơ khách quan hoặc do con người gây ra. Bảo đảm cho các hệ thống thực hiện đúng chức năng, thông tin được bảo mật, toàn vẹn, sẵn sàng, chính xác và tin cậy.

4. Thông tin điện tử: Là các thông tin được lưu trữ, kết nối và truyền tải trong mạng Bộ Nội vụ (sau đây gọi tắt là thông tin).

5. Hệ thống giám sát an ninh mạng: Là tập hợp các thiết bị công nghệ thông tin hoạt động theo một chính sách an ninh nhất quán nhằm quản lý, giám sát chặt chẽ mọi luồng thông tin trong hệ thống mạng, phát hiện và ngăn chặn các truy cập trái phép nhằm thay đổi hoặc phá hoại nội dung thông tin.

Điều 3. Phạm vi và tài nguyên mạng Bộ Nội vụ

[...]