Quyết định 1348/QĐ-BKHCN năm 2011 về phê duyệt Danh mục dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ để tuyển chọn thực hiện trong 2 năm 2012-2013 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Số hiệu 1348/QĐ-BKHCN
Ngày ban hành 18/05/2011
Ngày có hiệu lực 18/05/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký Nguyễn Quân
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1348/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TRONG 2 NĂM 2012-2013

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định 28/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 06/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011- 2015;
Căn cứ Thông tư số 03/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tuyển chọn và quản lý dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ đề xuất của các đơn vị về hỗ trợ thực hiện dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ trong 2 năm 2012-2013;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ để tuyển chọn thực hiện trong 2 năm 2012-2013 (Danh mục kèm theo).

Điều 2. Trưởng ban Chỉ đạo, Trưởng ban Thư ký, Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ, Chánh Văn phòng Chương trình, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
-Lưu: VT, SHTT.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Quân

 

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN

THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TRONG 2 NĂM 2012-2013
( Kèm theo Quyết định số 1348/QĐ-BKHCN ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

A. DỰ ÁN TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ

TT

Tên Dự án

Mã hiệu

Tóm tắt

mục tiêu/yêu cầu

Tóm tắt nội dung

Sản phẩm dự kiến

I

Dự án xây dựng và quản lý chỉ dẫn địa lý

1

01 dự án “Xây dựng và quản lý  chỉ dẫn địa lý “Bình phước” dùng cho sản phẩm hạt điều của tỉnh Bình Phước”

CT68/ 2012-2013/ TW-01

- Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý “Bình Phước” dùng cho sản phẩm hạt điều;

- Góp phần duy trì danh tiếng sản phẩm và nâng cao đời sống người dân vùng sản xuất, kinh doanh sản phẩm.

- Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ việc đăng ký chỉ dẫn địa lý

“Bình Phước” dùng cho sản phẩm hạt điều;

- Làm thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý;

- Tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý ở quy mô nhỏ, thử nghiệm;

- Tổng kết, đánh giá hoạt động của mô hình quản lý nhỏ, thử nghiệm và đề xuất phương án mở rộng quy mô quản lý chỉ dẫn địa lý này.

- Báo cáo cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ cho việc đăng ký và quản lý chỉ dẫn địa lý;

- Chỉ dẫn địa lý “Bình Phước” được đăng bạ và quản lý ở quy mô nhỏ, thử nghiệm;

- Mô hình quản lý chỉ dẫn

“Bình Phước” được xây dựng có thể chuyển giao cho địa phương để triển khai nhân rộng.

2

04 dự án “Quản lý chỉ dẫn địa

lý” sau đây:

- “Huế” dùng cho sản phẩm nón lá của tỉnh Thừa Thiên - Huế,

- “Trùng Khánh” dùng cho sản phẩm hạt dẻ của huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng;

- “Hồng Dân” dùng cho sản phẩm gạo một bụi đỏ của tỉnh Bạc Liêu;

- “Phúc Trạch” dùng cho sản phẩm bưởi của huyện Phúc

CT68/

2012-2013/ TW-02 đến

05

- Đảm bảo quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý hợp pháp cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý;

- Duy trì danh tiếng, uy tín của sản phẩm theo chất lượng và nguồn gốc địa lý đúng như đã được đăng ký;

- Góp phần nâng cao đời sống người dân vùng sản xuất, kinh doanh sản phẩm.

- Khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc quản lý chỉ dẫn địa lý;

- Đề xuất nội dung và tổ chức thức hiện cơ chế quản lý và kiểm soát việc sử dụng chỉ dẫn địa lý;

- Đề xuất và tổ chức thực hiện các biện pháp nâng cao giá trị sản phẩm được bảo hộ chỉ dẫn địa lý.

- Báo cáo đưa ra được đầy đủ cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ việc quản lý chỉ dẫn địa lý;

- Chỉ dẫn địa lý được quản lý thử nghiệm với quy mô nhỏ trên thực tế;

- Mô hình quản lý thử nghiệm được hoàn thiện, có thể triển khai nhân rộng.

II

Dự án áp dụng sáng chế và áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học - công nghệ

 

 

 

 

3

06 dự án “Khai thác và ứng dụng sáng chế, kết quả nghiên cứu khoa học - công nghệ của Việt Nam”, cụ thể là:

CT68/2012-2013/TW-06 đến 11

 

 

 

 

- 01 dự án ứng dụng các giải pháp, công nghệ chống nước biển xâm thực, gây sạt lở ở khu vực Nam bộ

Góp phần giải quyết được hiện trạng nước biển xâm thực, gây sạt lở ở khu vực Nam bộ

- Khảo sát thực trạng nước biển xâm thực, gây sạt lở ở khu vực Nam bộ;

- Đề xuất các giải pháp, công nghệ đã lựa chọn từ kết quả nghiên cứu khoa học - công nghệ hoặc sáng chế Việt

Nam để giải quyết khắc phục thực trạng nước biển xâm thực, gây sạt lở;

- Tổ chức ứng dụng thử nghiệm giải

pháp, công nghệ vào thực tiễn xử lý vấn đề nước biển xâm thực, gây sạt lở.

- Báo cáo đánh giá thực trạng nước biển xâm thực, gây sạt lở ở khu vực Nam bộ;

- Báo cáo đề xuất các giải pháp,

công nghệ có khả năng áp dụng;

- Phương án tổ chức áp dụng thử nghiệm giải pháp, công nghệ;

- Công trình thử nghiệm xử lý hiện tượng nước biển xâm thực, gây sạt lở ở khu vực Nam bộ

- Báo cáo kết quả thi công và hoàn thiện phương án thi công để có thể triển khai nhân rộng.

 

- 01 dự án ứng dụng công nghệ bảo quản, chế biển nông sản quy mô sản xuất nhỏ

Tạo ra mô hình mẫu về lựa chọn công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học phù hợp và ứng dụng thực tiễn góp phần phát triển bền vững nông nghiệp và nông thôn Việt Nam

- Khảo sát, đánh giá chất lượng sản phẩm nông sản;

- Lựa chọn các giải pháp, công nghệ từ kết quả nghiên cứu khoa học – công nghệ hoặc sáng chế Việt Nam phù hợp để ứng dụng với quy mô sản xuất nhỏ, thử nghiệm;

- Triển khai thực tế việc áp dụng công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học đã lựa chọn;

- Tổng kết, đánh giá, hoàn thiện mô hình ứng dụng thử nghiệm và đề xuất phương án nhân rộng

- Báo cáo đánh giá thực trạng chất lượng, năng suất sản phẩm trước khi triển khai dự án;

- Báo cáo (có căn cứ khoa học và thực tiễn) việc lựa chọn công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học vào áo dụng;

- Công nghệ bảo quản, chế biến nông sản được triển khai ở quy mô thử nghiệm;

- Báo cáo kết quả triển khai thực tiễn và hoàn thiện công

2

 

- 01 dự án ứng dụng công nghệ xử lý chất thải làng nghề

Tạo ra mô hình mẫu về lựa chọn công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học phù hợp và ứng dụng thực tiễn góp phần phát triển bền vững nông thôn và làng nghề Việt Nam

- Lựa chọn, đánh giá thực trạng chất thải làng nghề cụ thể;

- Đề xuất giải pháp, công nghệ xử lý chất thải tại làng nghề đã lựa chọn từ kết quả nghiên cứu khoa học - công nghệ hoặc sáng chế Việt Nam;

- Triển khai giải pháp, công nghệ xử lý chất thải theo mô hình đề xuất;

- Tổng kết, đánh giá, hoàn thiện mô hình ứng dụng thử nghiệm và đề xuất phương án nhân rộng.

- Báo cáo đánh giá thực trạng xử lý chất thải làng nghề đã lựa chọn;

- Báo cáo (có căn cứ khoa học và thực tiễn) đề xuất giải pháp, công nghệ xử lý chất thải làng nghề;

- Công nghệ xử lý chất thải làng nghề được triển khai ở quy mô thử nghiệm;

- Báo cáo kết quả triển khai thực tiễn và hoàn thiện công nghệ xử lý chất thải làng nghề theo mô hình đề xuất để có thể triển khai nhân rộng.

 

- 01 dự án ứng dụng công nghệ xử lý chất thải đô thị

Tạo ra mô hình mẫu về lựa chọn công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học phù hợp và ứng dụng thực tiễn góp phần bảo vệ môi trường và phát triển năng lượng sạch ở Việt Nam

[...]