ỦY
BAN NHÂN DÂN
QUẬN PHÚ NHUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1342/QĐ-UBND
|
Phú
Nhuận, ngày 01 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG VÀ THAY THẾ MỘT SỐ CHỈ TIÊU GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 276/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 3 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN
VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI TRÊN ĐỊA
BÀN QUẬN PHÚ NHUẬN GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 3732/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về điều chỉnh bổ
sung và thay thế một số chỉ tiêu giai đoạn 2016-2020 tại Quyết định số
4249/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành
Chương trình thực hiện Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số
21166/SLĐTBXH-BĐG ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội về triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn
2016-2020 và Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới, vì sự tiến bộ
phụ nữ năm 2016 -2018 Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 276/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân quận về ban hành Chương trình thực
hiện Chiến lược Quốc gia về Bình đang giới trên địa bàn quận Phú Nhuận giai đoạn
2014 - 2020;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh bổ sung và thay thế một số chỉ tiêu
giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định số 276/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân quận về ban hành Chương trình thực hiện Chiến lược Quốc gia về
Bình đẳng giới trên địa bàn quận Phú Nhuận giai đoạn 2014 - 2020, như sau:
1. Mục tiêu 1. Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo, từng
bước giảm dần khoảng cách giới trong lĩnh vực chính trị.
Bổ sung Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đạt tỷ lệ
nữ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2020 trên 35%.
Điều chỉnh Chỉ tiêu 4: Đến năm 2020,
phấn đấu tỷ lệ cán bộ, công chức nữ trên tổng số cán bộ, công chức được đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ trong và
ngoài nước đạt 50% trở lên.
2. Mục tiêu 2. Giảm khoảng cách giới trong lĩnh vực kinh tế, lao động, việc làm; tăng
cường sự tiếp cận của phụ nữ người dân tộc thiểu số đối với các nguồn lực kinh
tế, thị trường lao động.
Không thực hiện nội dung: Giảm tỷ lệ
thất nghiệp ở khu vực thành thị đối với lao động nữ xuống dưới 4,5% của Chỉ
tiêu 2.
3. Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, từng bước bảo đảm sự tham gia
bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo và nghiên cứu khoa
học
3.1. Điều chỉnh bổ sung Chỉ tiêu 1:
Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ nữ được đào tạo trình độ thạc sỹ và tương đương đạt
50%; tiến sỹ và tương đương đạt 25% trên tổng số cán bộ, công chức, viên chức
được cử đi đào tạo.
3.2. Thay thế Chỉ tiêu 2 bằng nội
dung như sau: Đến năm 2020, phấn đấu đạt tỷ lệ 70% cán bộ, giáo viên các cấp học
được đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực về giới và lồng ghép giới.
3.3. Thay thế Chỉ tiêu 3 bằng nội
dung như sau: Đến năm 2020, phấn đấu đạt tỷ lệ 50% học sinh các cấp 1, 2 được
truyền thông nâng cao nhận thức về bình đẳng giới.
4. Mục tiêu 4. Bảo đảm bình đẳng giới trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ chăm
sóc sức khỏe.
Thay thế chỉ tiêu 5 bằng nội dung như
sau: Đến năm 2020, phấn đấu đạt tỷ lệ 50% nam giới là học sinh trung học cơ sở
được tiếp cận thông tin về chăm sóc sức khỏe sinh sản.
5. Mục tiêu 7. Thực hiện lồng ghép giới vào quá trình hoạch định chính sách; củng cố,
tăng cường bộ máy tổ chức về bình đẳng giới; nâng cao năng lực quản lý nhà nước
về bình đẳng giới.
Thay thế chỉ tiêu 2 bằng nội dung như
sau: Đến năm 2020, có 100% cán bộ, công chức trực tiếp tham gia vào công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được tập huấn kiến thức về giới, phân tích
giới và lồng ghép giới.
Điều chỉnh và bổ sung nội dung phân
công các đơn vị chủ trì thực hiện từng chỉ tiêu theo Phụ lục đính kèm Quyết định
này.
Điều 2. Các chỉ tiêu và nội dung còn lại tại Quyết định
số 276/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân quận được giữ
nguyên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân quận, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể quận có liên quan, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân 15 phường và thành viên Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ và bình đẳng
giới quận chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban VSTBPN&BĐG thành phố;
- Sở LĐ-TB&XH (Phòng BĐG);
- TT/QU (PBT/TT);
- TT/HĐND quận;
- UBND quận (CT, các PCT);
- Lưu VT, LĐTBXH.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đông Tùng
|
BẢNG PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ
BÌNH ĐẲNG GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1342/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân quận)
STT
|
Nội
dung mục tiêu, chỉ tiêu
|
Cơ
quan thực hiện
|
Kế
hoạch 2016-2020
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
Mục tiêu 1:
Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo, từng bước
giảm dần khoảng cách giới trong lĩnh vực chính trị
|
1
|
Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đạt
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ nữ tham gia các cấp ủy Đảng
|
Ban
Tổ chức Quận ủy
|
|
Đạt
30% trở lên
|
|
+ Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân
dân các cấp
|
Phòng
Nội vụ
|
Ban Tổ
chức Quận ủy, UBMTTQVN quận, Ban VSTBPN&BĐG quận và các đơn vị liên quan
|
Trên
35%
|
2
|
Chỉ tiêu 2: Ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân quận, phường có lãnh đạo chủ
chốt là nữ
|
Ban
Tổ chức Quận ủy
|
Phòng
Nội vụ, UBND 15 phường và các đơn vị liên quan
|
100%
|
3
|
Chỉ tiêu 3: Cơ quan của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội có lãnh đạo chủ chốt là
nữ (nếu cơ quan, tổ chức có tỷ lệ 30% trở lên nữ cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động)
|
Ban
Tổ chức Quận ủy
|
|
100%
|
4
|
Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ cán bộ công chức nữ trên tổng số cán bộ công chức được đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ trong và
ngoài nước
|
Ban
Tổ chức Quận ủy Phòng Nội vụ
|
UBND
15 phường và các đơn vị liên quan
|
Đạt
50% trở lên
|
II
|
Mục tiêu 2:
Giảm khoảng cách giới trong lĩnh vực kinh tế, lao động, việc làm; tăng cường
sự tiếp cận của phụ nữ người dân tộc thiểu số đối với các nguồn lực kinh tế,
thị trường lao động
|
1
|
Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ nữ làm chủ doanh nghiệp
|
Phòng
Kinh tế
|
UBND
15 phường và các đơn vị liên quan
|
Đạt
35% trở lên
|
2
|
Chỉ tiêu 2: Hàng năm, trong tổng số người được tạo việc làm mới, đảm bảo ít nhất
cho mỗi giới
|
Phòng
LĐ-TB&XH
|
Hội
Liên hiệp Phụ nữ Liên đoàn Lao động UBND 15 phường và các đơn vị liên quan
|
45%
|
3
|
Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ có nhu cầu được vay vốn ưu đãi từ
các nguồn quỹ tín dụng
|
Phòng
LĐ-TB&XH
|
Hội
Liên hiệp Phụ nữ, Liên đoàn Lao động, Phòng GD NHCSXH quận, UBND 15 phường,
và các đơn vị liên quan
|
100%
|
III
|
Mục tiêu 3:
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, từng bước bảo đảm sự tham gia bình đẳng
giũa nam và nữ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo và nghiên cứu khoa học
|
1
|
Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đến năm
2020, tỷ lệ nữ được đào tạo trên tổng số cán bộ, công chức, viên chức được cử
đi đào tạo.
|
Ban
tổ chức Quận ủy Phòng Nội vụ
|
Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
|
Trình độ thạc sỹ và tương đương
|
50%
|
Trình độ tiến sỹ và tương đương
|
25%
|
2
|
Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đạt tỷ lệ cán bộ, giáo viên các cấp học được đào tạo, tập huấn
nâng cao năng lực về giới, và lồng ghép giới.
|
Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng
LĐ-TB&XH
|
70%
|
3
|
Chỉ tiêu 3: Phấn đấu đạt tỷ lệ học sinh cấp 1, 2 được truyền thông nâng cao nhận
thức về bình đẳng giới
|
Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng
LĐ-TB&XH
|
50%
|
IV
|
Mục tiêu 4:
Bảo đảm bình đẳng giới trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe
|
1
|
Chỉ tiêu 1: Tỷ số giới tính khi sinh (trẻ sơ sinh trai/trẻ sơ sinh-gái)
|
Phòng
Y tế
|
UBND
15 phường và các đơn vị liên quan
|
Dưới
112/100
|
2
|
Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ
liên quan đến thai sản/trẻ sinh ra còn sống
|
Phòng
Y tế
|
|
Dưới
6/100.000
|
3
|
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tiếp cận dịch vụ chăm sóc và dự phòng
lây truyền HIV từ mẹ sang con
|
Phòng
Y tế
|
UBND
15 phường và các đơn vị liên quan
|
100%
|
4
|
Chỉ tiêu 4: Giảm tỷ lệ phá thai/trẻ sinh ra sống
|
Phòng
Y tế
|
|
Dưới
60/100
|
5
|
Chỉ tiêu 5: Phấn đấu đạt tỷ lệ nam giới là học sinh trung học cơ sở được tiếp cận
thông tin về chăm sóc sức khỏe sinh sản.
|
Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng
Y tế
|
50%
|
V
|
Mục tiêu 5:
Bảo đảm bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa và thông tin
|
1
|
Chỉ tiêu 1: Đến năm 2020, phấn đấu
|
Phòng
Văn hóa và Thông tin
|
Phòng
LĐ-TB&XH, UBND 15 phường và các đơn vị liên quan
|
|
|
+ Giảm tỷ lệ sản phẩm văn hóa, thông
tin mang định kiến giới trên tổng số sản phẩm xác định có định kiến giới.
|
Giảm
80%
|
|
+ Tổ chức các chương trình văn hóa,
văn nghệ, tuyên truyền lưu động các tiểu phẩm tuyên truyền, giáo dục về bình
đẳng giới.
|
|
VI
|
Mục tiêu 6:
Bảo đảm bình đẳng giới trong đời sống gia đình, từng bước xóa bỏ bạo lực trên
cơ sở giới; hỗ trợ các nạn nhân bị buôn bán có điều kiện hòa nhập cộng đồng
(nếu có)
|
1
|
Chỉ tiêu 1: Rút ngắn khoảng cách về thời gian tham gia công việc gia đình của nữ
so với nam
|
Phòng
Văn hóa và Thông tin
|
UBMTTQ
VN quận
Hội
Liên hiệp Phụ nữ
Quận
đoàn
Phòng
LĐ-TB&XH
Công
an quận
Phòng
Giáo dục và Đào tạo
Phòng
Tư pháp
Phòng
Y tế
|
Xuống
1,5 lần
|
2
|
Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2020
|
Phòng
Văn hóa và Thông tin
|
|
+ Tỷ lệ nạn nhân của bạo lực
gia đình được phát hiện được tư vấn về pháp lý và sức khỏe, được hỗ trợ và
chăm sóc tại các cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình;
|
90%
|
+ Tỷ lệ người gây bạo lực
gia đình được phát hiện được tư vấn tại các cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình.
|
Chi
cục Thống kê UBND 15 phường
|
85%
|
3
|
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ nạn nhân bị buôn bán trở về thông qua trao trả, được giải cứu,
số nạn nhân bị buôn bán tự trở về được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập
cộng đồng.
|
Phòng
LĐ-TB&XH
|
Công
an quận
Hội Liên
hiệp Phụ nữ
Đoàn
TNCS HCM
Phòng
Tư pháp
UBND
15 phường
|
100%
|
VII
|
Mục tiêu 7:
Thực hiện lồng ghép giới vào quá trình hoạch định chính sách; củng cố, tăng
cường bộ máy tổ chức về bình đẳng giới; nâng cao năng lực quản lý nhà nước về
bình đẳng giới
|
1
|
Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được rà soát các điều khoản
liên quan đến bình đẳng giới hoặc có vấn đề bất bình đẳng giới, phân biệt đối
xử về giới để thực hiện lồng ghép vấn đề bình đẳng giới
|
Phòng
Tư pháp
|
Phòng
LĐ-TB&XH
UBND
15 phường và các đơn vị có liên quan
|
100%
|
2
|
Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ cán bộ, công chức trực tiếp tham gia vào công tác xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật được tập huấn kiến thức về giới, phân tích giới và lồng
ghép giới.
|
Phòng
Tư pháp
|
UBND
15 phường và các đơn vị có liên quan
|
100%
|
3
|
Chỉ tiêu 3: Phấn đấu đến năm
2020
|
|
|
|
|
Hàng năm, Quận và 15 phường bố trí
đủ cán bộ làm công tác bình đẳng giới
|
Phòng
Nội vụ
|
Ban
VSTBPN&BĐG quận, Phòng LĐ-TB&XH, UBND 15 phường, và các đơn vị có
liên quan
|
100%
|
|
Hình thành đội ngũ cán bộ, tuyên
truyền viên làm công tác vì sự tiến bộ phụ nữ kèm bình đẳng giới
|
100%
|
|
Xây dựng và hình thành đội ngũ cộng
tác viên, tình nguyện viên tham gia công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ của
phụ nữ.
|
Theo
hướng dẫn của Thành phố
|
4
|
Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự
tiến bộ của phụ nữ ở các ngành cấp quận và UBND phường được tập huấn nghiệp vụ
ít nhất một lần/năm.
|
Phòng
LĐ-TB&XH
|
Các ngành
liên quan UBND 15 phường
|
100%
|