ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1341/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
07 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
ĐIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21 tháng
4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Căn cứ Quyết định số 1206/QĐ-BCT ngày 19 tháng 5
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 1032/TTr-SCT ngày 02 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 08 (Tám) thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công
bố tại Quyết định số 2778/QĐ-UBND ngày 15 tháng
10 năm 2021 (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công Thương phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành
chính được công bố theo Quyết định này và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính được phê duyệt tại Quyết định số 1128/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm
2019 và Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công
Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Phòng KT-NV;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT, 1.12.12.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 1341/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
VĨNH LONG
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Phê duyệt quy
trình nội bộ
|
LĨNH VỰC ĐIỆN
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG 1
|
1
|
2.001561.000.00.00.H61
|
Cấp giấy phép trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành
điện lực thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định (rút ngắn 03 ngày làm việc).
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
|
Phí thẩm định: 800.000 đồng/hồ sơ/lần thẩm định
|
- Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
điện lực;
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình
tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Công văn số 6052/UBND-KTNV ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
Quyết định số 1128/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Long
|
2
|
2.001632.000.00.00.H61
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn
chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
|
Phí thẩm định: 400.000 đồng
|
- Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
điện lực;
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình
tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Công văn số 6052/UBND-KTNV ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 26/10/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Long
|
3
|
2.001617.000.00.00.H61
|
Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy
điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (rút
ngắn 03 ngày làm việc).
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
|
Phí thẩm định: 2.100.000 đồng/hồ sơ/lần thẩm định
|
- Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
điện lực;
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình
tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Công văn số 6052/UBND-KTNV ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
Quyết định số 1128/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Long
|
4
|
2.001549.000.00.00.H61
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện
đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
|
Phí thẩm định: 1.050.000 đồng
|
- Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
điện lực;
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình
tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Công văn số 6052/UBND-KTNV ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 26/10/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Long
|
5
|
2.001249.000.00.00.H61
|
Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện
áp 35 kV tại địa phương
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(rút ngắn 03 ngày làm việc).
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
|
Phí thẩm định: 800.000 đồng/hồ sơ/lần thẩm định
|
- Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
điện lực;
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình
tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Công văn số 6052/UBND-KTNV ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
Quyết định số 1128/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
6
|
2.001724.000.00.00.H61
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối
điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
|
Phí thẩm định: 400.000 đồng
|
- Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
điện lực;
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực;
- Công văn số 6052/UBND-KTNV ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 26/10/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
7
|
2.001535.000.00.00.H61
|
Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện
áp 0,4 kV tại địa phương
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (rút
ngắn 03 ngày làm việc).
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
|
Phí thẩm định: 700.000 đồng/hồ sơ/lần thẩm định
|
- Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
điện lực;
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình
tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Công văn số 6052/UBND-KTNV ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
Quyết định số 1128/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
8
|
2.001266.000.00.00.H61
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán lẻ
điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
|
Phí thẩm định: 350.000 đồng/hồ sơ/lần thẩm định.
|
- Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
điện lực;
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình
tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Công văn số 6052/UBND-KTNV ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 26/10/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC ĐIỆN
1. Cấp Giấy phép hoạt động tư
vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương (Mã TTHC:
2.001561.000.00.00.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ.
1. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực
không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan
cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản
thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và
các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời
bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong
thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định
thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho
người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời
bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường
hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với trường
hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang chuyên gia tư vấn đảm
nhiệm chức danh chủ nhiệm, chức danh giám sát trưởng và các chuyên gia tư vấn
khác theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực; bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở
lên, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (đối với các ngành nghề yêu cầu phải
có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật xây dựng), tài liệu chứng
minh thời gian làm việc trong lĩnh vực tư vấn (Bản khai lý lịch công tác có xác
nhận của người sử dụng lao động hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương), hợp đồng
lao động xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn của các chuyên gia tư vấn2.
4. Tài liệu chứng minh kinh nghiệm của các chuyên
gia tư vấn (Quyết định phân công nhiệm vụ hoặc giấy xác nhận của chủ đầu tư
công trình, dự án đã thực hiện hoặc các tài liệu có giá trị tương đương)3.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (rút ngắn 03 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực: Tư vấn chuyên ngành
điện lực.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động điện lực.
- Phí thẩm định: 800.000 đồng/hồ sơ/lần thẩm
định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Văn bản đề nghị cấp theo mẫu 01 quy định tại Phụ
lục Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020.
2. Danh sách trích ngang theo mẫu 3a quy định tại
Phụ lục Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật
đăng ký hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực phả đáp ứng các điều kiện sau:
* Đối với cấp giấy phép tư vấn thiết kế công
trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký doanh nghiệp tại
địa phương
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh chủ nhiệm phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện; có kinh nghiệm công tác
ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã chủ nhiệm ít nhất 01 dự án hoặc tham
gia thiết kế ít nhất 02 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng
tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế
hạng tương đương.
- Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại
học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa chất, xây dựng, điện,
hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05
năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia thiết kế ít nhất 01 dự án công trình đường
dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
* Đối với cấp giấy phép tư vấn giám sát thi công
công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh
doanh tại địa phương
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh giám sát trưởng
phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện; có kinh nghiệm công
tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã đảm nhận giám sát trưởng ít nhất
01 dự án hoặc tham gia giám sát thi công ít nhất 02 dự án công trình đường dây
và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
- Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại
học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng, điện, hệ thống điện, thiết
bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư
vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất 01 dự án công trình đường dây và trạm
biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong
lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực năm 2012;
2. Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
3. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
4. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
5. Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện
lực;
6. Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
7. Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
8. Công văn số 6052/UBND-KTNV ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ
sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………...........................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):……………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại:………………………………………… Điện thoại:..……………………….
Fax:……………………; Email:……….....................................
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …….…………………. Điện
thoại:..………………………. Fax:……………………;
Email:………......................................
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập
số: ……………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ………………….. cấp,
mã số doanh nghiệp ………, đăng ký lần … ngày … tháng … năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do …………………. cấp
ngày …………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………………………………
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực,
phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng
lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy
phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết
các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công
Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công
Thương.
Mẫu 3a
DANH SÁCH TRÍCH
NGANG CÁC CHUYÊN GIA TƯ VẤN LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu
có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên
môn
|
Thâm niên công tác
trong lĩnh vực tư vấn (năm)
|
Vị trí/Dự án đã
tham gia tư vấn
|
Chứng chỉ hành nghề
|
I. Chuyên gia tư vấn chủ nhiệm dự án hoặc giám
sát trưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chuyên gia tư vấn khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương (Mã
TTHC: 2.001632.000.00.00.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ.
1. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực
không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan
cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản
thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và
các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời
bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
điện lực, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định tại Điều 10 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
2. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong
thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định
thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho
người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời
bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
điện lực, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định tại Điều 10 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường
hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với trường
hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp thay đổi tên hoặc địa chỉ trụ sở của
đơn vị:
1.1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
1.2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không
có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận
chuyển giao tài sản hoặc giảm bớt một phần phạm vi hoạt động từ đơn vị đã được
cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy phép hoạt động điện
lực bao gồm:
2.1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
2.2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không
có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
2.3. Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản;
tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội ngũ trực tiếp
quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành, chuyên gia tư vấn theo các quy định tương ứng
tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực
trong trường hợp có sự thay đổi nhân sự 4.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực: Tư vấn chuyên ngành
điện lực.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động điện lực.
- Phí thẩm định: 400.000 đồng/hồ sơ/lần thẩm
định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối với trường hợp
cấp mới.
2. Có sự thay đổi tên, trụ sở của đơn vị cấp giấy
phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã
được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực năm 2012;
2. Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
3. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
4. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
5. Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện
lực;
6. Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
7. Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
8. Công văn số 6052/UBND-KTNV ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ
sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………...........................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):……………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại:………………………………………… Điện thoại:..……………………….
Fax:……………………; Email:……….....................................
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …….…………………. Điện
thoại:..………………………. Fax:……………………;
Email:………......................................
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập
số: ……………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ………………….. cấp,
mã số doanh nghiệp ………, đăng ký lần … ngày … tháng … năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do …………………. cấp
ngày …………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………………………………
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực,
phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng
lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy
phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục
thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công
Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
3. Cấp Giấy phép hoạt động
phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương
(Mã TTHC: 2.001617.000.00.00.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ.
1. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực
không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan
cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản
thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và
các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời
bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong
thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định
thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho
người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời
bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường
hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với trường
hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý
kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực; bản sao
bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động với chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý vận
hành của người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện; tài
liệu chứng minh thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện của người trực tiếp
quản lý kỹ thuật (Bản khai lý lịch công tác có xác nhận của người sử dụng lao động
hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương); tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch
đạt yêu cầu về an toàn và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều
khiển cấp theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban
hành của đội ngũ trưởng ca nhà máy điện 5.
4. Bản sao văn bản chấp thuận hoặc quyết định
phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc bản sao Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có
thẩm quyền trong trường hợp pháp luật về đầu tư có quy định hoặc Quyết định đầu
tư của chủ đầu tư; bản sao văn bản phê duyệt quy hoạch công trình của cơ quan
có thẩm quyền6.
5. Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu
tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về môi
trường.
6. Bản sao Quyết định phê duyệt Quy trình vận hành
hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
7. Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt tổ
máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài liệu xác định thông số
chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy phát hoặc tấm pin, bộ chuyển đổi;
máy biến áp chính).
8. Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ
thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ vận hành thị trường
điện; bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống SCADA phục vụ vận
hành hệ thống điện và thị trường điện (đối với nhà máy tham gia thị trường điện).
9. Đối với nhà máy thủy điện: Bản sao biên bản
nghiệm thu đập thủy điện, phương án bảo vệ đập và hồ chứa nước, phương án ứng
phó thiên tai, phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp, báo cáo kiểm định an
toàn đập (đối với trường hợp đập đã đến thời hạn kiểm định theo quy định) 7.
10. Trường hợp nhà máy điện, tổ máy phát điện dự
phòng không nối lưới và chỉ phát điện để bán điện cho khách hàng khi sự cố mất
điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép không bao gồm nội dung
quy định tại khoản 8 Điều 7 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (rút ngắn 03 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực: Phát điện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động điện lực.
- Phí thẩm định: 2.100.000 đồng/hồ sơ/lần thẩm
định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Văn bản đề nghị cấp theo mẫu 01 quy định tại Phụ
lục Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020.
2. Danh sách trích ngang theo mẫu 3b quy định tại
Phụ lục Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật
đăng ký hoạt động phát điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trong quá
trình hoạt động điện lực: Tổ chức hoạt động phát điện phải tuân thủ quy định của
pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
+ Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện phù hợp với
quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Các hạng mục công trình nhà máy điện
được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, được kiểm tra, nghiệm thu
đạt yêu cầu theo quy định.
+ Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp
và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp
vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về an toàn, được
đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị trường điện theo quy định.
+ Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống
điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện và
thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam
kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy
điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Các tài liệu pháp lý về an toàn đập thủy điện đối
với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực năm 2012;
2. Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
3. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
4. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
5. Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện
lực;
6. Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
7. Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
8. Công văn số 6052/UBND-KTNV ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ
sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………...........................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):……………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại:………………………………………… Điện thoại:..……………………….
Fax:……………………; Email:……….....................................
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …….…………………. Điện
thoại:..………………………. Fax:……………………; Email:………......................................
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập
số: ……………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ………………….. cấp,
mã số doanh nghiệp ………, đăng ký lần … ngày … tháng … năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do …………………. cấp
ngày …………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………………………………
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực,
phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng
lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy
phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục
thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công
Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3b
DANH SÁCH TRÍCH
NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán
buôn điện, bán lẻ điện )
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu
có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên
môn
|
Thâm niên công tác
trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản
lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động
phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt
tại địa phương (Mã TTHC: 2.001549.000.00.00.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ.
1. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực
không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan
cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản
thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và
các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời
bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
điện lực, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định tại Điều 10 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
2. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong
thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định
thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho
người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời
bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
điện lực, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định tại Điều 10 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường
hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với trường
hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp thay đổi tên hoặc địa chỉ trụ sở của
đơn vị:
1.1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
1.2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không
có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận
chuyển giao tài sản hoặc giảm bớt một phần phạm vi hoạt động từ đơn vị đã được
cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy phép hoạt động điện
lực bao gồm:
2.1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
2.2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không
có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
2.3. Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản;
tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội ngũ trực tiếp
quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành, chuyên gia tư vấn theo các quy định tương ứng
tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực
trong trường hợp có sự thay đổi nhân sự 8.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực: Phát điện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động điện lực.
- Phí thẩm định: 1.050.000 đồng/hồ sơ/lần thẩm
định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối với trường hợp
cấp mới;
2. Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được
cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ
đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực năm 2012;
2. Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
3. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
4. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
5. Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện
lực;
6. Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
7. Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
8. Công văn số 6052/UBND-KTNV ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ
sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………...........................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):……………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại:………………………………………… Điện thoại:..……………………….
Fax:……………………; Email:……….....................................
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …….…………………. Điện
thoại:..………………………. Fax:……………………;
Email:………......................................
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập
số: ……………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ………………….. cấp,
mã số doanh nghiệp ………, đăng ký lần … ngày … tháng … năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do …………………. cấp
ngày …………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:…………...……………………………………………………
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực,
phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng
lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy
phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục
thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công
Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
5. Cấp giấy phép hoạt động phân
phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương (Mã TTHC: 2.001249.000.00.00.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ.
1. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực
không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan
cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản
thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và
các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời
bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong
thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định
thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho
người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời
bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường
hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với trường
hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý
kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực; bản sao hợp đồng
lao động và bản sao bằng tốt nghiệp của người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội
ngũ trưởng ca vận hành; tài liệu chứng minh thời gian làm việc trong lĩnh vực
truyền tải hoặc phân phối điện của người trực tiếp quản lý kỹ thuật (Bản khai
lý lịch công tác có xác nhận của cơ quan sử dụng lao động hoặc các giấy tờ có
giá trị tương đương); tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch đạt yêu cầu về an
toàn hoặc thẻ an toàn điện theo quy định tại Điều 64 Luật Điện lực, giấy chứng
nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp theo Quy trình điều độ hệ
thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành của đội ngũ trưởng ca vận hành 9.
4. Danh mục các hạng mục công trình lưới điện
(trang thiết bị công nghệ, đường dây, trạm biến áp) và phạm vi lưới điện do tổ
chức đang quản lý. Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt các hạng mục
công trình lưới điện (trang thiết bị công nghệ, đường dây, trạm biến áp). Trường
hợp mua bán, sáp nhập, bàn giao tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm thu
theo quy định hoặc Biên bản bàn giao tài sản. Trường hợp tài sản lưới điện thuộc
sở hữu chung của nhiều nhà đầu tư, phải có văn bản thỏa thuận hoặc ủy quyền của
các chủ sở hữu cho một đơn vị quản lý vận hành 10.
5. Bản sao Thoả thuận đấu nối vào hệ thống điện quốc
gia theo quy định; bản đo ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (rút ngắn 03 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực: Phân phối điện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động điện lực.
- Phí thẩm định: 800.000 đồng/hồ sơ/lần thẩm
định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Văn bản đề nghị cấp theo mẫu 01 quy định tại Phụ
lục Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020.
2. Danh sách trích ngang theo mẫu 3b quy định tại
Phụ lục Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật
đăng ký hoạt động phân phối điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trong quá
trình hoạt động điện lực: Tổ chức hoạt động phân phối điện phải tuân thủ quy định
của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
2. Có trang thiết bị công nghệ, công trình đường
dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế kỹ thuật được duyệt,
được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
3. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật phải có bằng tốt
nghiệp đại học trở lên thuộc nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện và có thời gian
làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành
phải được đào tạo chuyên ngành điện, được đào tạo về an toàn điện và có giấy chứng
nhận vận hành theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực năm 2012;
2. Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
3. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
4. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
5. Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện
lực;
6. Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
7. Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
8. Công văn số 6052/UBND-KTNV ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ
sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………...........................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):……………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại:………………………………………… Điện thoại:..……………………….
Fax:……………………; Email:……….....................................
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …….…………………. Điện
thoại:..………………………. Fax:……………………;
Email:………......................................
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập
số: ……………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ………………….. cấp,
mã số doanh nghiệp ………, đăng ký lần … ngày … tháng … năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do …………………. cấp
ngày …………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………………………………
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực,
phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng
lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy
phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục
thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công
Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3b
DANH SÁCH TRÍCH
NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán
buôn điện, bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu
có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên
môn
|
Thâm niên công tác
trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản
lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động
phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương (Mã TTHC:
2.001724.000.00.00.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ.
1. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực
không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan
cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản
thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và
các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời
bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
điện lực, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định tại Điều 10 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
2. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong
thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định
thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho
người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời
bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
điện lực, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định tại Điều 10 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường
hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với trường
hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp thay đổi tên hoặc địa chỉ trụ sở của
đơn vị:
1.1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
1.2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không
có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận
chuyển giao tài sản hoặc giảm bớt một phần phạm vi hoạt động từ đơn vị đã được
cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy phép hoạt động điện
lực bao gồm:
2.1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
2.2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không
có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
2.3. Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản;
tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội ngũ trực tiếp
quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành, chuyên gia tư vấn theo các quy định tương ứng
tại khoản 3 Điều 8 Thông tư số 21/2020/TT-BCT trong trường hợp có sự thay đổi
nhân sự.11
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực: phân phối điện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động điện lực.
- Phí thẩm định: 400.000 đồng/hồ sơ/lần thẩm
định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối với trường hợp
cấp mới;
2. Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được
cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ
đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực năm 2012;
2. Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
3. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
4. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
5. Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện
lực;
6. Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
7. Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
8. Công văn số 6052/UBND-KTNV ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ
sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………...........................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):……………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại:………………………………………… Điện thoại:..……………………….
Fax:……………………; Email:……….....................................
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …….…………………. Điện
thoại:..………………………. Fax:……………………; Email:………......................................
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập
số: ……………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ………………….. cấp,
mã số doanh nghiệp ………, đăng ký lần … ngày … tháng … năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do …………………. cấp
ngày …………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………………………………
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực,
phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng
lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy
phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục
thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công
Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
7. Cấp giấy phép hoạt động bán
lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương (Mã TTHC: 2.001535.000.00.00.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ.
1. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực
không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan
cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản
thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và
các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời
bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong
thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định
thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho
người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời
bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường
hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với trường
hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý
kinh doanh theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực; bản sao hợp đồng lao động và bản sao
bằng tốt nghiệp của người có tên trong danh sách; tài liệu chứng minh thời gian
làm việc trong lĩnh vực bán buôn, bán lẻ điện của người trực tiếp quản lý kinh
doanh (Bản khai lý lịch công tác có xác nhận của cơ quan sử dụng lao động hoặc
các giấy tờ có giá trị tương đương). 12
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (rút ngắn 03 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực: bán lẻ điện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động điện lực.
- Phí thẩm định: 700.000 đồng/hồ sơ/lần thẩm
định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Văn bản đề nghị cấp theo mẫu 01 quy định tại Phụ
lục Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020.
2. Danh sách trích ngang theo mẫu 3b quy định tại
Phụ lục Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật
và cá nhân đăng ký hoạt động bán lẻ điện phải đáp ứng điều kiện sau: Người trực
tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc một
trong các chuyên ngành điện, kỹ thuật, kinh tế, tài chính và có thời gian làm
việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực năm 2012;
2. Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
3. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
4. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
5. Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện
lực;
6. Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
7. Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
8. Công văn số 6052/UBND-KTNV ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ
sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………...........................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):……………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại:………………………………………… Điện thoại:..……………………….
Fax:……………………; Email:……….....................................
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …….…………………. Điện
thoại:..………………………. Fax:……………………;
Email:………......................................
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập
số: ……………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ………………….. cấp,
mã số doanh nghiệp ………, đăng ký lần … ngày … tháng … năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do …………………. cấp
ngày …………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………………………………
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực,
phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng
lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy
phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục
thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công
Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3b
DANH SÁCH TRÍCH
NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán
buôn điện, bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu
có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên
môn
|
Thâm niên công tác
trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản
lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động
phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương (Mã TTHC:
2.001266.000.00.00.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý hồ sơ.
1. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực
không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan
cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản
thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và
các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời
bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
điện lực, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định tại Điều 10 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
2. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh:
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong
thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định
thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho
người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời
bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ
theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
điện lực, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định tại Điều 10 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường
hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với trường
hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp thay đổi tên hoặc địa chỉ trụ sở của
đơn vị:
1.1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
1.2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không
có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận
chuyển giao tài sản hoặc giảm bớt một phần phạm vi hoạt động từ đơn vị đã được
cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy phép hoạt động điện
lực bao gồm:
2.1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
2.2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không
có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
2.3. Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản;
tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội ngũ trực tiếp
quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành, chuyên gia tư vấn theo các quy định tương ứng
tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 21/2020/TT-BCT trong trường hợp có sự thay đổi
nhân sự.13
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong lĩnh vực: bán lẻ điện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động điện lực.
- Phí thẩm định: 350.000 đồng/hồ sơ/lần thẩm
định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối với trường hợp
cấp mới.
2. Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được
cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ
đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực năm 2012;
2. Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
3. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
4. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
5. Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện
lực;
6. Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
7. Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
8. Công văn số 6052/UBND-KTNV ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ
sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………...........................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):……………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại:………………………………………… Điện thoại:..……………………….
Fax:……………………; Email:……….....................................
Văn phòng giao dịch tại (nếu có): …….…………………. Điện
thoại:..………………………. Fax:……………………; Email:………......................................
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập
số: ……………. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ………………….. cấp,
mã số doanh nghiệp ………, đăng ký lần … ngày … tháng … năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do …………………. cấp
ngày …………………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………………………………
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực,
phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng
lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy
phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục
thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục
Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công
Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
1 Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
2 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực từ ngày
09/6/2023.
3 Khoản này được bổ sung theo quy định tại
khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực từ ngày
09/6/2023.
4 Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực
từ ngày 09 tháng 6 năm 2023.
5 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực từ ngày 09/6/2023.
6 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực từ ngày
09/6/2023.
7 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực từ ngày
09/6/2023.
8 Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực
từ ngày 09 tháng 6 năm 2023.
9 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực từ ngày
09/6/2023.
10 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực từ ngày
09/6/2023.
11 Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực
từ ngày 09 tháng 6 năm 2023.
12 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực
từ ngày 09 tháng 6 năm 2023.
13 Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực
từ ngày 09 tháng 6 năm 2023.