BỘ
CÔNG NGHIỆP
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
134/2003/QĐ-BCN
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 134/2003/QĐ-BCN NGÀY 25
THÁNG 8 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC VÀ QUY CHẾ QUẢN LÝ TIỀN CHẤT SỬ DỤNG
TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số
55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 67/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm
2001 ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất; số 80/2001/NĐ-CP ngày 05
tháng 11 năm 2001 hướng dẫn việc kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến
ma túy ở trong nước và số 58/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2003 quy định về kiểm
soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma túy,
tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cơ khí, Luyện kim và Hóa chất,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục tiền chất sử dụng
trong lĩnh vực công nghiệp và Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực
công nghiệp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng thuộc Bộ, các Bộ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
DANH MỤC
TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
STT
|
Mã
HS
|
Tên
chất
|
Công
thức phân tử
|
1
|
2915.24.00
|
Acetic anhydride
|
(CH3CO)2O
|
2
|
2914.11.00
|
Acetone
|
CH3COCH3
|
3
|
2922.43.00
|
Anthranilic acid
|
NH2C6H4COOH
|
4
|
2909.11.00
|
Diethyl ether
|
(C2H5)2O
|
5
|
2806.10.00
|
Hydrochloric acid
|
HCl
|
6
|
2914.12.00
|
Methyl ethyl ketone
|
C4H8O
|
7
|
2916.34.00
|
Phenylacetic acid
|
C8H8O2
|
8
|
2933.32.00
|
Piperidine
|
C5H11N
|
9
|
2841.61.00
|
Potassium permanganate
|
KMnO4
|
10
|
2807.00.00
|
Sulphuric acid
|
H2SO4
|
11
|
2902.30.00
|
Toluene
|
C6H5CH3
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy
chế này quy định về điều kiện sản xuất: các nguyên tắc trong phân phối, mua
bán, sử dụng, trao đổi, vận chuyển, bảo quản, tàng trữ tiền chất; trình tự, thủ
tục cấp và thu hồi Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu tiền chất trong lĩnh vực công
nghiệp (sau đây gọi là tiền chất).
Điều 2. Tổ
chức, cá nhân hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam tham gia ít nhất một trong các
hoạt động quy định tại Điều 1 liên quan đến tiền chất phải tuân thủ quy định của
pháp luật về kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý và các quy định
của Quy chế này.
Điều 3.
1. Tiền chất là các hoá chất được sử dụng
trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm của các ngành công
nghiệp như những nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến, đồng thời là các hoá chất
không thể thiếu trong quá trình sản xuất, điều chế chất ma tuý.
2. Các tiền chất quy định tại Danh mục tiền chất sử dụng
trong lĩnh vực công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày
25 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp là các hoá chất độc hại khi nhập
khẩu, xuất khẩu phải có giấy phép của Bộ Công nghiệp.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4.
1. Doanh nghiệp sản xuất tiền chất phải
có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sản xuất mặt hàng hoá chất do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp, đã đăng ký má số thuế và có đủ các điều kiện:
a) Cơ sở vật chất, công nghệ, máy móc, thiết bị phù hợp để sản
xuất tiền chất đạt tiêu chuẩn chất lượng mà doanh nghiệp đăng ký;
b) Có bộ phận phân tích, kiểm tra chất lượng sản phẩm. Trong
trường hợp không có bộ phận phân tích, kiểm tra riêng thì có thể thuê các
phòng, trung tâm phân tích hợp pháp thuộc các cơ quan chuyên ngành ;
c) Có hệ thống xử lý chất thải, bảo đảm sản xuất không gây ô
nhiễm môi trường. Có đầy đủ các phương tiện và điều kiện làm việc để bảo đảm an
toàn lao động, vệ sinh môi trường như đối với một hoá chất độc hại theo quy định
của pháp luật về lao động và về môi trường;
d) Có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân có trình độ chuyên
môn, được huấn luyện, đào tạo chuyên ngành hoá chất, đáp ứng yêu cầu công nghệ
sản xuất và quản lý chất lượng.
2. Doanh nghiệp có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
4 phải đăng ký kế hoạch sản xuất hàng năm với Bộ Công nghiệp, trong đó nêu rõ từng
loại tiền chất, số lượng, chất lượng. Trong tháng 11 hàng năm, Bộ Công nghiệp sẽ
xem xét xác nhận đăng ký kế hoạch để đơn vị thực hiện.
Điều 5. Đối
với những doanh nghiệp thành lập mới theo quy định của pháp luật, nếu có ngành
nghề kinh doanh liên quan đến sản xuất tiền chất phải bảo đảm các điều kiện như
quy định tại Điều 4 và phải được Bộ Công nghiệp thoả thuận về ngành nghề kinh
doanh.
Điều 6. Doanh nghiệp thành lập theo
quy định của pháp luật, hoạt động trong lĩnh vực thương mại, có ngành nghề phù
hợp ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hàng hoá là hóa chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại do Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp theo quy định
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, được phép mua, bán (trừ xuất, nhập khẩu), vận
chuyển, tàng trữ tiền chất theo quy định cảu pháp luật về kiểm soát các hoạt động
hợp pháp liên quan đến ma tuý và các quy định của Quy chế này.
Điều 7. Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng các tiền chất phục vụ cho sản xuất, nghiên cứu,
thực nghiệm phải có người am hiểu về tính năng, tác dụng, tính độc hại, yêu cầu
xử lý khi gặp tai nạn đối với loại tiền chất sử dụng.
Điều 8.
1. Doanh nghiệp có đủ điều kiện quy định
tại Điều 6 Quy chế này và có đăng ký kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu, được Bộ
Công nghiệp cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu tiền chất.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu gửi Bộ
Công nghiệp bao gồm:
a) Đơn xin phép nhập khẩu, xuất khẩu theo mẫu số 1 kèm theo
Quy chế này;
b) Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế;
d) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại;
đ) Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số kinh doanh
xuất nhập khẩu.
Trường hợp nhập khẩu để phục vụ nhu cầu sử dụng trực tiếp của
doanh nghiệp thì không cần phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng
hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại.
3. Trong thời hạn chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đơn hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp sẽ cấp giấy phép hoặc có văn bản trả lời nêu
rõ lý do chưa cấp hoặc không cấp.
4. Giấy phép được cấp cho từng lần nhập khẩu, xuất khẩu và có
giá trị trong thời hạn ghi trong giấy phép. Trường hợp hết hạn ghi trong giấy
phép nhưng việc nhập khẩu, xuất khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa
xong thì phải có công văn đề nghị Bộ Công nghiệp xem xét, gia hạn thêm.
Điều 9. Các
trường hợp thu hồi Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu:
1. Những trường hợp vi phạm một trong các quy định của Quy chế
này sẽ bị tạm thu hồi Giấy phép của lần nhập khẩu, xuất khẩu đang thực hiện.
2. Trường hợp doanh nghiệp có hành vi gian lận như báo cáo sai
sự thật về số lượng nhập khẩu, xuất khẩu, số lượng kinh doanh sẽ bị thu hồi Giấy
phép nhập khẩu, xuất khẩu đã cấp. Nếu doanh nghiệp vi phạm lần thứ 2 sẽ không
được cáp Giấy phép trong thời hạn một năm. Nếu vi phạm lần thứ 3 sẽ không được
cấp giấy phép vĩnh viễn.
Điều 10. Doanh
nghiệp phải báo cáo cụ thể kết quả thực hiện nhập khẩu, xuất khẩu, sử dụng và
cung ứng cho từng khách hàng những tiền chất đã được Bộ Công nghiệp cấp phép
khi có nhu cầu nhập khẩu, xuất khẩu tiếp.
Điều 11. Khi
vận chuyển, giao nhận, tồn trữ, tiền chất phải được đóng gói, niêm phong theo
các quy định hiện hành về an toàn hoá chất. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách
nhiệm về số lượng, chất lượng, chủng loại, hạn sử dụng hàng của mình và có biện
pháp bảo vệ an toàn, không để thất thoát hoặc lợi dụng những tiền chất để gia
công chế biến, điều chế chất ma tuý. Trong trường hợp có sự nhầm lẫn, ngộ độc,
thất thoát phải báo cáo ngay cho cơ quan quản lý trực tiếp, nêu rõ nguyên nhân
và có biện pháp khắc phục ngay.
Điều 12. Các
tiền chất phải có nhãn và bảo quản như đối với một hoá chất độc hại theo các
quy định hiện hành của Nhà nước.Nhãn phải ghi rõ tên chất, thành phần, nồng độ,
hàm lượng, số lượng, nơi nhập khẩu, nơi xuất khẩu, thời gian sử dụng, cơ sở sản
xuất.
Điều 13. Tổ
chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, pha chế, vận chuyển, bảo quản, tàng trữ,
mua bán, sử dụng tiền chất phải thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn, chứng từ theo
các quy định hiện hành của nhà nước. Mọi trường hợp kinh doanh không có hoá
đơn, chứng từ đều bị coi là kinh doanh trái phép và bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
III. CHẾ ĐỘ GHI CHÉP BÁO CÁO
Điều 14. Tổ
chức, cá nhân có hoạt động sản xuất pha chế, vận chuyển, bảo quản, tàng trữ,
mua bán, sử dụng tiền chất có trách nhiệm lập hồ sơ theo dõi việc xuất, nhập
kho về số lượng, chất lượng. Phiếu xuất kho, nhập kho các tiền chất không được
viết chung với các loại hàng hoá, vật tư khác. Các sổ sách, chứng từ phải lưu
trữ như lưu trữ tài liệu kế toán quy định tại Quyết định số 281/2000/QĐ-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ
lưu trữ tài liệu kế toán.
Điều 15. Vào ngày 30 tháng 6 và 31 tháng 12
hàng năm, tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất pha chế, vận chuyển, bảo quản,
tàng trữ, mua bán, sử dụng tiền chất phải kiểm kê tồn kho, làm báo cáo 6 tháng
và báo cáo năm gửi Bộ Công nghiệp theo mẫu số 2 và mẫu số 3 kèm theo. Báo cáo gửi
về Bộ Công nghiệp chậm nhất là ngày 17 tháng 7 (đối với báo cáo 6 tháng) và
ngày 15 tháng 01 năm sau (đối với báo cáo năm).
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Giao
Vụ Cơ khí, Luyện kim và Hoá chất chủ trì cùng các Vụ chức năng thuộc Bộ Công
nghiệp thực hiện chức năng quản lý chuyên ngành đối với việc kiểm soát các hoạt
động hợp pháp liên quan đến ma tuý ở trong nước.
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế do Vụ trưởng Vụ Cơ khí, Luyện
kim và Hóa chất xem xét, trình Bộ quyết định./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Thuỷ
|
MẪU SỐ 1
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU (XUẤT
KHẨU) TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Bộ Công
nghiệp
Tên doanh nghiệp:
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:……….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….
do …………
Cấp ngày:
Nơi đặt trụ sở chính:………..
Số
phone: ………..
Số Fax:………
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
Đề nghị Bộ Công nghiệp cấp giấy phép cho nhập (xuất) khẩu những
tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp để trực tiếp phục vụ sản xuất của
đơn vị (nêu rõ mục đích sử dụng và giải trình số lượng xin nhập hoặc xuất khẩu)
hoặc kinh doanh (nêu rõ bán cho đơn vị nào, để làm gì), gồm:
STT
|
Tên hoá học
|
Công thức
|
ĐVT
|
Số lượng
|
1
2
...
|
|
|
|
|
Phương tiện và điều kiện bảo đảm an toàn vận chuyển:
Thời gian và tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi
qua:
Đơn vị xin cam kết chịu trách nhiệm quản lý sử dụng và cung ứng
số hoá chát theo đúng mục đích nhập khẩu (xuất khẩu) và thực hiện đầy đủ các
quy định của Quy chế và các quy định có liên quan về tiền chất của Chính phủ,
báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
...., ngày...... tháng...... năm.....
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ các Quyết định hoặc Giấy phép thành lập
doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng
hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại;
5. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất
nhập khẩu.
MẪU SỐ 2
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO
THỰC HIỆN KINH DOANH, SỬ
DỤNG NHỮNG TIỀN CHẤT TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP NĂM 200...
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Số phone:
Số Fax:
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
(Vụ Cơ khí Luyện kim và Hoá chất)
STT
|
Tên tiền chất
|
DVT
|
Số lượng kinh doanh trong kỳ
|
Trong đó
|
hập khẩu từ nước(*)
|
Số lượng sử dụng trong kỳ
|
Trong đó
|
Xuất khẩu sang nước (**)
|
Tồn cuối kỳ
|
Dự kiến kế hoạch năm 200...
|
Tồn đầu kỳ
|
Mua trong nước
|
Nhập khẩu trong kỳ (*)
|
|
|
Cho sản xuất của doanh nghiệp
|
Bán trong nước
|
Xuất khẩu (**)
|
A
|
B
|
C
|
1=2+2+4
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=7+8+9
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
2
|
Ngày tháng năm
(Thủ trưởng đơn vị ký tên và đóng dấu)
Ghi chú:
(*) Yêu cầu phân tích số lượng nhập khẩu theo từng nước.
(**) Yêu cầu phân tích số lượng xuất khẩu theo từng nước.
MẪU SỐ 3
Chi tiết phần bán trong nước
STT
|
Tên tiền chất/Đơn vị mua
|
ĐVT
|
Số lượng
|
A
|
Cho các đơn vị trực tiếp sản xuất
|
|
|
I
|
H2SO4
|
|
|
1
|
Công ty....
|
|
|
2
|
Xí nghiệp....
|
|
|
...
|
.....
|
|
|
II
|
Toluene
|
|
|
1
|
Xí nghiệp....
|
|
|
2
|
Công ty
|
|
|
...
|
....
|
|
|
B
|
Cho các đơn vị kinh doanh
|
|
|
...
|
....
|
|
|
BỘ CÔNG NGHIỆP
Số
: GP/CLH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU (XUẤT
KHẨU) TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:..............
Xét đề nghị của .... tại Đơn xin nhập khẩu (xuất khẩu) tiền chất
sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp (số.... ngày..... tháng.... năm....);
Căn cứ Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công
nghiệp ban hành theo
Quyết định số: 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ Công nghiệp;
Xét điều kiện của .... có...... Bộ Công nghiệp cho phép.... được
nhập khẩu (xuất khẩu) những tiền chất, gồm:
STT
|
Tên hoá học
|
Công thức
|
ĐVT
|
Số lượng
|
1
2
...
|
|
|
|
|
- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua:....
- Phương tiện và điều kiện bảo đảm an toàn vận chuyển:.....
- Thời gian thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu)...
Đơn vị chịu trách nhiệm quản lý sử dụng và cung ứng số hoá chất
theo đúng mục đích nhập khẩu (xuất khẩu), thực hiện đầy đủ các quy định của Quy
chế và các quy định có liên quan về tiền chất của Chính phủ, báo cáo kết quản
nhập khẩu (xuất khẩu), sử dụng và cng ứng cho khách hàng những tiền chất đã được
Bộ Công nghiệp cho phép, khi có nhu cầu nhập khẩu (xuất khẩu) tiếp.
Yêu càu.... trực tiếp liên hệ với cơ quan Hải quan để được hướng
dẫn thủ tục nhập (xuất) khẩu./.
Nơi nhận:
- Như trên,
- Bộ Tài chính,
- Bộ Công an.
- Cơ quan Hải quan,
- Lưu VP. CLH
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG NGHIỆP
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG
|