Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu | 1337/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/06/2022 |
Ngày có hiệu lực | 14/06/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Phạm Ngọc Nghị |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1337/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 14 tháng 6 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 3751/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2450/QĐ-UBND ngày 06/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Bộ Chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 433/TTr-SNV ngày 31/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2021 của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Các sở, ban, ngành
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Chỉ
số CCHC |
Xếp hạng |
1 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
90,65 |
1 |
2 |
Sở Tư pháp |
89,41 |
2 |
3 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
89,12 |
3 |
4 |
Sở Nội vụ |
89,12 |
3 |
5 |
Sở Tài chính |
88,97 |
5 |
6 |
Thanh tra tỉnh |
88,94 |
6 |
7 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
87,94 |
7 |
8 |
Sở Ngoại vụ |
87,55 |
8 |
9 |
Sở Công Thương |
87,36 |
9 |
10 |
Sở Giao thông vận tải |
85,25 |
10 |
11 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
85,00 |
11 |
12 |
Sở Y tế |
84,93 |
12 |
13 |
Ban Dân tộc tỉnh |
82,52 |
13 |
14 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
82,08 |
14 |
15 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
80,67 |
15 |
16 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
80,54 |
16 |
17 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
80,11 |
17 |
18 |
Sở Xây dựng |
79,48 |
18 |
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố
TT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Chỉ
số CCHC |
Xếp hạng |
1 |
Huyện Krông Ana |
87,76 |
1 |
2 |
Huyện Krông Năng |
87,05 |
2 |
3 |
Huyện Krông Pắc |
85,97 |
3 |
4 |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
83,74 |
4 |
5 |
Thị xã Buôn Hồ |
83,73 |
5 |
6 |
Huyện Cư M’gar |
79,07 |
6 |
7 |
Huyện Ea Kar |
78,84 |
7 |
8 |
Huyện Lắk |
78,21 |
8 |
9 |
Huyện Ea H’leo |
78,05 |
9 |
10 |
Huyện Buôn Đôn |
76,39 |
10 |
11 |
Huyện Krông Búk |
74,90 |
11 |
12 |
Huyện Ea Súp |
73,85 |
12 |
13 |
Huyện M’Drắk |
73,43 |
13 |
14 |
Huyện Cư Kuin |
71,92 |
14 |
15 |
Huyện Krông Bông |
65,41 |
15 |
Điều 2. Căn cứ Chỉ số CCHC năm 2021, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền, quán triệt, rút kinh nghiệm, có giải pháp đẩy mạnh CCHC, cải thiện Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương trong nhũng năm tiếp theo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |