Quyết định 1329/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức chi tiền thưởng theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP được điều chỉnh trên mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP do tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu 1329/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/06/2019
Ngày có hiệu lực 01/07/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Cao Văn Trọng
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1329/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 24 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI TIỀN THƯỞNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 91/2017/NĐ-CP ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH TRÊN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 38/2019/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tại Ttrình số 356/TTr-BTĐKT ngày 14 tháng 6 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định mức chi tiền thưởng theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP được tính trên mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2019 và thay thế Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 18/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện mức chi tiền thưởng theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và được tính trên mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 72/2018/NĐ-CP.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ, Thủ Trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước, Công ty cổ phần; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PC
T UBND tỉnh;
- Phòng TH;
- Cổng TTĐT;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

QUY ĐỊNH

MỨC CHI TIỀN THƯỞNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 91/2017/NĐ-CP ĐƯỢC TÍNH TRÊN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 38/2019/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định s: 1329/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

I. ĐỐI VỚI CÁC DANH HIỆU THI ĐUA:

1. Đối với cá nhân:

a) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” thưởng 4,5 lần mức lương sở, tương ứng với 6.710.000 đng.

b) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” thưởng 3,0 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 4.470.000 đồng.

c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” thưởng 1,0 lần mức lương cơ sở, tương ng với 1.490.000 đồng,

d) Danh hiệu “Lao động tiên tiến” thưởng 0,3 lần mức lương cơ sở, tương ng với 450.000 đồng.

2. Đối với tập thể:

a) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng” thưởng 1,5 ln mức lương cơ sở, tương ứng với 2.240.000 đồng.

b) Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến” thưởng 0,8 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 1.200.000 đồng.

c) Danh hiệu “Ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa” thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 2.240.000 đồng.

d) Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” thưởng 12,0 lần mức lương cơ sở, tương ứng vi 17.880.000 đồng.

[...]