ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1329/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 14
tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 01
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo thực hiện và kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày
27/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố bộ thủ tục hành chính
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số: 126/TTr-STNMT ngày 15/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 01
thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau Quyết
định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới ban hành thì áp dụng theo
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có
sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại quyết định này thì áp dụng theo
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, UBND cấp huyện và xã thường xuyên rà
soát, cập nhật để trình UBND tỉnh, công bố những thủ tục hành chính nêu tại
khoản 1, khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
Thời hạn cập nhật, loại bỏ, công bố thủ tục hành
chính trên chậm nhất không quá 05 ngày kể từ ngày văn bản hướng dẫn thực hiện
thủ tục giải quyết công việc, văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành
hoặc chậm nhất là 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định công bố
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2504/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc sửa đổi, công bố bổ sung, bãi bỏ TTHC lĩnh vực tài nguyên môi
trường áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Tư pháp; UBND cấp huyện và Thủ trưởng
các Sở, ngành, liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, THCB, TNMT, NC
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Hưng
|
PHỤ LỤC I
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định Số 1329/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định
|
1
|
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai
|
Đất đai
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG TTHC
(Kèm theo Quyết định số 1329/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
1. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
Trình tự thực hiện
|
- Người đề nghị nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh
chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: thẩm tra,
xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài
liệu có liên quan, do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình, sử dụng
đất và hiện trạng sử dụng đất.
- Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai
để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã,
phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn,
ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời
tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với
thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng
trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu
chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của
các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các
bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến
lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
- Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được
lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải;
thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn
gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp
(theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất
đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận
được. Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp
có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu
của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp
và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản
hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác
với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết
đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành, hoặc không thành.
- Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng
về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên
bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh
chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở
Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên
và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định, công nhận việc thay
đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận, quyền sử dụng.
- Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa
giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa
giải thì UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh
chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
|
Cách thức thực
hiện
|
- Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp
đơn tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định
- Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày; đối với
các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn thì thời gian thực hiện thì được tăng thêm 15 ngày.
|
Đối tượng thực
hiện
|
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
|
Cơ quan thực
hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã,
phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn,
ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời
tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với
thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng
trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu
chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Kết quả thực
hiện
|
- Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội
đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên
tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã);
- Biên bản hòa giải được gửi cho các bên tranh chấp
và lưu tại UBND cấp xã.
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định, chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014
Quyết định về việc công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm
vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|