Quyết định 1324/QĐ-TTg năm 2024 thực hiện sửa chữa, bổ sung đầy đủ hệ thống tín hiệu tại các đường ngang có người gác do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1324/QĐ-TTg
Ngày ban hành 02/11/2024
Ngày có hiệu lực 02/11/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Trần Hồng Hà
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1324/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN SỬA CHỮA, BỔ SUNG ĐẦY ĐỦ HỆ THỐNG TÍN HIỆU TẠI CÁC ĐƯỜNG NGANG CÓ NGƯỜI GÁC

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 56/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt;

Căn cứ Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tại văn bản số 11358/BGTVT-KCHT ngày 18 tháng 10 năm 2024 và văn bản số 11772/BGTVT-KCHT ngày 30 tháng 10 năm 2024 về việc sửa chữa, bổ sung đầy đủ hệ thống tín hiệu tại các đường ngang có người gác.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bộ Giao thông vận tải tiếp tục thực hiện việc sửa chữa, bổ sung đầy đủ hệ thống tín hiệu tại 184 đường ngang có người gác theo Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt giai đoạn 2014-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 994/QĐ-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ, văn bản số 907/VPCP-CN ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ và văn bản số 1782/TTg-CN ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ để đảm bảo an toàn giao thông, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông đường sắt, hoàn thành trong năm 2025 (Danh mục 184 đường ngang có người gác kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan cân đối, bố trí đủ kinh phí để thực hiện hoàn thành việc sửa chữa, bổ sung đầy đủ hệ thống tín hiệu, bảo đảm theo đúng quy định pháp luật.

2. Bộ Giao thông vận tải

a) Chịu trách nhiệm toàn diện về thông tin, số liệu báo cáo, đề xuất và nội dung dự thảo Quyết định trình Thủ tướng Chính phủ;

b) Rà soát, cân đối nguồn vốn hoạt động kinh tế đường sắt đã giao năm 2024 để thanh quyết toán các đường ngang đã hoàn thành và thực hiện ngay những công việc cần thiết, cấp bách;

c) Quá trình triển khai thực hiện, chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định, phê duyệt dự toán bảo đảm tuân thủ quy định pháp luật về quản lý chi phí, đơn giá, định mức; quản lý sử dụng nguồn kinh phí được giao theo đúng quy định pháp luật; thực hiện sửa chữa, bổ sung đầy đủ hệ thống tín hiệu tại các đường ngang hoàn thành trong năm 2025, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, không để xảy ra tiêu cực, lãng phí.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bộ trưởng các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3
- TTgCP, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: GTVT, TC, KHĐT, TP;
- Ủy Ban Quản lý vốn nhà nước tại DN;
- Tổng công ty Đường sắt Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT; các vụ: PL, KTTH, ĐMDN;
- Lưu: VT, CN (2). THH.

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC 184 ĐƯỜNG NGANG CÓ NGƯỜI GÁC
(kèm theo Quyết định số: 1324/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên đường ngang, lý trình

TT

Tên đường ngang, lý trình

I

Tuyến Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh

42

Km0+456

1

Km10+100

43

Km0+534

2

Km52+112

44

Km0+598

3

Km55+250

45

Km37+800

4

Km114+889

46

Km52+562

5

Km130+680

47

Km81+125

6

Km151+590

48

Km81+950

7

Km173+450

49

Km99+250

8

Km299+168

50

Km109+810

9

Km385+300

51

Km114+600

10

Km403+218

52

Km115+500

11

Km404+898

53

Km144+826

12

Km538+398

54

Km148+015

13

Km538+525

55

Km150+431

14

Km662+930

56

Km151+210

15

Km700+420

57

Km151+685

16

Km711+663

58

Km153+088

17

Km718+200

59

Km157+869

18

Km799+530

60

Km 162+052

19

Km814+010

61

Km162+250

20

Km928+870

62

Km163+853

21

Km930+340

63

Km166+560

22

Km944+400

IV

Tuyến nhánh đường sắt Cảng Chùa Vẽ

23

Km953+800

64

Km0+955

24

Km1015+650

65

Km102+440

25

Km1088+611

V

Tuyến Yên Viên - Lào Cai

26

Km1312+815

66

Km14+950

27

Km1316+330

67

Km44+050

28

Km1333+640

68

Km50+950

29

Km1359+570

69

Km54+150

30

Km 1369+421

70

Km57+000 (Km 56+950)

31

Km1416+716

71

Km58+725

32

Km1422+400

72

Km64+590

33

Km1637+175

73

Km69+725

34

Km1648+490

74

Km72+350

35

Km1670+020

75

Km73+625

36

Km1708+496

76

Km73+900

37

Km1721+838

77

Km74+550

38

Km1722+661

78

Km75+750

II

Diêu Trì - Quy Nhơn

79

Km76+150

39

Km0+550

80

Km76+500

40

Km5+216

81

Km78+100

41

Km09+406

82

Km78+865

III

Tuyến Hà Nội - Đồng Đăng

83

Km79+450

84

Km81+215

130

Km0+800

85

Km82+220

131

Km01+605

86

Km90+400

132

Km06+400

87

Km96+950

133

Km12+220

88

Km98+500

134

Km16+700

89

Km102+400

135

Km19+320

90

Km108+725

136

Km29+600

91

Km117+400

137

Km32+200

92

Km121+750

138

Km36+950

93

Km131+250

139

Km39+415

94

Km144+927

140

Km41+990

95

Km148+003

141

Km43+020

96

Km154+436

142

Km44+190

97

Km 154+962

143

Km49+490

98

Km155+656

144

Km50+783

99

Km155+921

145

Km52+550

100

Km156+527

IX

Tuyến Gia Lâm - Hải Phòng

101

Km156+920

146

Km51+045

102

Km157+804

147

Km98+250

103

Km158+312

X

Tuyến Hà Nội - TP Hồ Chí Minh

104

Km163+804

148

Km 0+595

105

Km164+566

149

Km 1+480

106

Km166+720

150

Km 2+225

107

Km171+182

151

Km 2+340

108

Km176+150

152

Km 2+460

109

Km184+095

153

Km 2+763

110

Km186+558

154

Km3+456

111

Km198+464

155

Km 71+357

112

Km199+367

156

Km 81+680

113

Km201+167

157

Km 105+135

114

Km202+717

158

Km 139+850

115

Km210+725

159

Km 187+950

116

Km220+019

160

Km 236+730

117

Km223+857

161

Km 564+850

118

Km236+870

162

Km 633+030

119

Km259+600

163

Km 902+162

120

Km261+564

164

Km 1032+480

121

Km262+385

165

Km 1063+170

122

Km290+950

166

Km 1084+237

123

Km293+148

167

Km 1085+710

124

Km294+680

168

Km 1139+870

125

Km296+050

169

Km 1188+200

VI

Tuyến Phố Lu - Pom Hán

170

Km 1242+316

126

Km262+815

171

Km 1308+800

127

Km271+218

172

Km 1350+920

VII

Tuyến Bắc Hồng - Văn Điển

173

Km 1410+833

128

Km1+847

174

Km 1696+458

129

Km19+308

175

Km 1709+600

VIII

Tuyến Đông Anh - Quán Triều

XI

Tuyến Gia Lâm - Hải Phòng

176

Km 10+357

 

 

177

Km 15+130

 

 

178

Km 19+971

 

 

179

Km 70+772

 

 

180

Km 78+612

 

 

XII

Tuyến Yên Viên - Lào Cai

 

 

181

Km 77+000

 

 

182

Km 83+473

 

 

183

Km 271+218

 

 

XIII

Tuyến Bắc Hồng - Văn Điển

 

 

184

Km 22+025