ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1314/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 13 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG CÁC LĨNH VỰC: DU LỊCH; XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 365/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc phê
duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa hàn tỉnh Bạc Liêu
năm 2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 275/TTr-SVHTTTTDL ngày 29
tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa 09
(chín) thủ tục hành chính các lĩnh vực: Du lịch; Xuất bản, in và phát hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu (đính kèm);
Cụ thể:
- Lĩnh vực Du lịch: 01 thủ tục;
- Lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành:
08 thủ tục.
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, dự
thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu năm 2021, kèm Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được
thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo
cáo kiến nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Thông tin và Truyền thông;
các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC - VPCP (để
báo cáo);
- Bộ VH,TT&DL; Bộ TTTT (để báo cáo, kiến nghị);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- P. KGVX (Tr.P; ChV Thảo);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC-60(TT-KSTT)
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Xuân Thu Vân
|
PHƯƠNG ÁN
KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC: DU LỊCH; XUẤT BẢN;
IN VÀ PHÁT HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1314/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
I. LĨNH VỰC DU LỊCH
1. Thủ tục Cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Mã số thủ tục: 2.001628.
1.1. Nội
dung đơn giản hóa
* Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ
- Bãi bỏ quy định
“Bản sao có chứng
thực” các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; Quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Bãi bỏ quy định “Bản sao có chứng
thực Bang tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc Bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và Chứng chỉ nghiệp vụ điều hành
du lịch nội địa”.
* Lý do:
- Trong mẫu đơn, tờ khai đã có yêu cầu
kê khai các loại giấy tờ, nội dung này. Vì vậy, để có cơ sở thẩm định về tiêu
chí “chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; trình độ chuyên môn
nghiệp vụ và chức danh” của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa,
chỉ cần quy định “Xuất trình bản sao kèm theo bản chính Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; Quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành, để đối
chiếu là đủ.
- Để có quyết định
bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với
người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành, thì người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành đã phải nộp cho doanh nghiệp Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc Bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và Chứng chỉ nghiệp vụ điều hành
du lịch nội địa. Vì vậy, không cần quy định lại loại giấy tờ này trong thành phần
hồ sơ; Chủ doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm đối với quyết định của mình khi
giao kết hợp đồng lao động hoặc bổ nhiệm người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ
hành của doanh nghiệp mình.
1.2. Kiến
nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung điểm b, d, đ Khoản 1
Điều 32 Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
1.3. Lợi
ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân
thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 522.521.550 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 517.942.250 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 4.579.300 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0,88%.
II. LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ
PHÁT HÀNH
1. Thủ tục Đăng
ký hoạt động cơ sở in
Mã số thủ tục: 2.001740
1.1. Nội
dung đơn giản hóa
* Bãi bỏ quy định yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Cụ thể: Bãi bỏ quy định “Có mặt bằng
hợp pháp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in”.
* Lý do:
Quy định điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính không rõ, dễ gây hiểu nhầm, nhũng nhiễu, đòi hỏi, yêu cầu phải có giấy từ
như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hợp đồng thuê đất;
Trong khi, theo quy định về thành phần
hồ sơ, trong Tờ khai, cơ sở in phải ghi rõ địa chỉ mặt bằng hoạt động; đồng thời,
để hoạt động được thì cơ sở in phải có mặt bằng và thực hiện khai báo đúng, đủ
nội dung trong Mẫu Tờ khai, theo quy định là được.
1.2. Kiến
nghị thực thi
Bãi bỏ điểm a Khoản 4 Điều 1 Nghị định
số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ.
1.3. Lợi
ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 6.417.100 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 3.426.700 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.990.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 46,60%.
2. Thủ tục Cấp
giấy phép hoạt động in
Mã số thủ tục: 1.004153
2.1. Nội
dung đơn giản hóa
a) Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ
Bãi bỏ quy định “Sơ yếu lý lịch của
người đứng đầu cơ sở in” trong thành phần hồ sơ.
* Lý do: Trong mẫu đơn, tờ khai đã có
yêu cầu kê khai thông tin của người đứng đầu cơ sở in; thay vào đó, xuất trình
bản chính kèm bản sao Giấy CMND/CCCD của người đứng đầu cơ sở in là đủ.
b) Bãi bỏ quy định yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Cụ thể: bãi bỏ quy định “Có mặt bằng
hợp pháp để thực hiện chế bản, in, gia công
sau in”.
* Lý do:
Quy định điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính không rõ, dễ gây hiểu nhầm, nhũng nhiễu, đòi hỏi, yêu cầu phải có giấy
tờ như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hợp đồng thuê đất;
Trong khi, theo quy định về thành phần
hồ sơ, trong Đơn, cơ sở in phải ghi rõ địa chỉ mặt bằng hoạt động; đồng thời, để
hoạt động được thì cơ sở in phải có mặt bằng và thực hiện khai báo đúng, đủ nội
dung trong Mẫu Đơn, theo quy định là được.
2.2. Kiến
nghị thực thi
Bãi bỏ điểm a Khoản 4 và điểm c Khoản
5 Điều 1 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ.
2.3. Lợi
ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 13.316.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản
hóa: 4.791.900 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 8.524.900 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 64,02%.
3. Thủ tục Cấp
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
Mã số thủ tục: 2.001594
3.1. Nội
dung đơn giản hóa
a) Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ
- Bãi bỏ quy định bản sao chứng thực
các loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ.
* Lý do:
Trong mẫu đơn, tờ khai đã có yêu cầu
kê khai các loại giấy tờ, nội dung này. Chỉ cần quy định bản sao kèm bản chính
để đối chiếu là đủ.
- Bãi bỏ quy định “Sơ yếu lý lịch của
người đứng đầu cơ sở in” trong thành phần hồ sơ.
* Lý do:
Trong mẫu Đơn đã có yêu cầu kê khai thông tin của người đứng đầu cơ sở in; thay vào đó,
xuất trình bản chính kèm bản sao Giấy CMND/CCCD của người đứng đầu cơ sở in là
đủ.
- Bãi bỏ quy định “Bản sao có chứng
thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác
chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế
bản, in, gia công sau in”
* Lý do:
Trong Đơn, cơ sở in đã ghi rõ địa chỉ
mặt bằng hoạt động; đồng thời, để hoạt động được thì cơ sở in phải có mặt bằng.
b) Bãi bỏ quy định yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Cụ thể: bãi bỏ quy định “Có mặt bằng
hợp pháp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in”.
* Lý do:
Quy định điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính không rõ, dễ gây hiểu nhầm, nhũng nhiễu, đòi hỏi, yêu cầu phải có giấy
tờ như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hợp đồng thuê đất;
Trong khi, theo quy định về thành phần
hồ sơ, trong Đơn, cơ sở in phải ghi rõ địa chỉ mặt bằng hoạt động; đồng thời, để
hoạt động được thì cơ sở in phải có mặt bằng và thực hiện khai báo đúng, đủ nội
dung trong Mau Đơn, theo quy định là được.
3.2. Kiến
nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 32 Luật
Xuất bản 2021.
- Sửa đổi, bổ sung các điểm c, đ Khoản
2 Điều 12 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ.
- Bãi bỏ điểm d Khoản 2 Điều 12 Nghị
định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ
- Bãi bỏ điểm a Khoản 4 và điểm c Khoản
5 Điều 1 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ.
3.3. Lợi
ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 17.869.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 4.871.900 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 12.998.900 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 72,74%.
4. Thủ tục Cấp
lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
Mã số thủ tục: 2.001584
4.1. Nội
dung đơn giản hóa
* Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ;
mẫu đơn, mẫu tờ khai
Về quy định “các giấy tờ chứng
minh sự thay đổi”, cần quy định rõ là: “Bản gốc “/”bản sao có chứng thực
“/”bản sao kèm bản chính”.
* Lý do:
- Tại điểm b Khoản 1 Điều 13 Nghị định
số 60/2014/NĐ-CP, quy định Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép gồm có: Đơn đề nghị
cấp lại giấy phép theo mẫu quy định; các giấy tờ chứng minh sự thay đổi; nhưng
chưa quy định các giấy tờ chứng; minh sự thay đổi là bản gốc/bản
sao có chứng thực/bản sao kèm bản chính;
- Tại Mẫu 18 Đơn cấp đổi/cấp lại giấy
phép hoạt động in, dòng cuối, có ghi “Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu
liên quan đến thay đổi thông tin, việc mất, hỏng giấy phép hoạt động in theo
quy định của pháp luật”, nhưng không nêu rõ là bản gốc/bản sao có chứng thực/bản
sao kèm bản chính.
Từ hai lý do trên, dễ gây hiểu lầm,
nhũng nhiễu, đối với doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục.
4.2. Kiến
nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều
13 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ.
- Sửa đổi, bổ sung Mẫu 18 Đơn cấp đổi/cấp
lại giấy phép hoạt động in, kèm Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
4.3. Lợi
ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 5.944.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản
hóa: 3.140.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.804.100 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 47,17%.
5. Thủ tục Cấp đổi
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
Mã số thủ tục: 1.003729
5.1. Nội
dung đơn giản hóa
* Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ; mẫu
đơn, mẫu tờ khai
Đối với các tài liệu liên quan đến
thay đổi thông tin gửi kèm theo Đơn, cần quy định rõ là: “Bản gốc”/”bản sao
có chứng thực” /“bản sao kèm bản chính”.
* Lý do:
Tại Mẫu 18 Đơn cấp đổi/cấp lại giấy
phép hoạt động in, dòng cuối, có ghi “Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu
liên quan đến thay đổi thông tin, việc mất, hỏng giấy phép hoạt động in theo
quy định của pháp luật”, nhưng không nêu rõ là bản gốc/bản sao có chứng thực/bản
sao kèm bản chính.
Vì vậy, dễ gây hiểu lầm, nhũng nhiễu,
đối với doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục.
5.2. Kiến
nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung Mẫu 18 Đơn cấp đổi/cấp
lại giấy phép hoạt động in, kèm Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
5.3. Lợi
ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 5.944.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 3.140.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.804.100 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 47,17%.
6. Thủ tục Thay đổi
thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in.
Mã số thủ tục: 2.001737
6.1. Nội
dung đơn giản hóa
* Sửa đổi, bổ sung mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Sửa đổi, bổ sung nội dung Mẫu số
15 Tờ khai Thay đổi thông tin hoạt động cơ sở in.
* Lý do:
Trong Tờ khai - Mẫu số 15, Phần I đã
kê khai đầy đủ thông tin, nên Phần II chỉ cần khai báo những nội có thay đổi,
không nhất thiết phải khai báo lại.
6.2. Kiến
nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 15 - Tờ khai
Thay đổi thông tin hoạt động cơ sở in, ba hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 03/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
6.3. Lợi
ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 3.426.700 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 2.417.800 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.008.900 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 29,44%.
7. Thủ tục Cấp giấy
xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
Mã số thủ tục: 1.003114
7.1. Nội
dung đơn giản hóa
* Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ
Bãi bỏ quy định “Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu)
hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường
trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp”
Lý do:
- Trong thành phần hồ sơ đã có “Bản
sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ
sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh”;
- Trong Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận,
chủ cơ sở đã khai báo địa chỉ trụ sở, mã số doanh nghiệp, mã số thuế,
Vì vậy, việc quy định nộp sổ hộ khẩu
của người đứng đầu cơ sở phát hành, trong thành phần hồ sơ là không cần thiết.
7.2. Kiến
nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung điểm c Khoản 3 Điều
17 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
7.3. Lợi
ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 3.576.700 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 3.190.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 386.300 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10,80%.
8. Thủ tục Cấp lại
giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Mã số thủ tục: 1.008201
8.1. Nội
dung đơn giản hóa
* Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ
- Bãi bỏ quy định “Bản sao (xuất
trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản
sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng
minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp”
- Bãi bỏ quy định “Bản sao (xuất
trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản
sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của
người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp”.
* Lý do:
Đây là cấp lại, trong trường hợp thay
đổi theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT. Vì vậy, không nhất
thiết phải nộp hai loại giấy tờ trên.
8.2. Kiến
nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung Điều 18 Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông
8.3. Lợi
ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 3.576.700 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 1.931.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.645.200 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 46%.