Quyết định 1308/QĐ-UBND phân loại đường bộ thuộc tỉnh quản lý để tính cước vận tận tải đường bộ năm 2013 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu | 1308/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/07/2013 |
Ngày có hiệu lực | 08/07/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Trần Hiếu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1308/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 08 tháng 07 năm 2013 |
V/V PHÂN LOẠI ĐƯỜNG BỘ THUỘC TỈNH QUẢN LÝ ĐỂ TÍNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ NĂM 2013
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Công văn số 500/SGTVT-GT ngày 20/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng phân loại đường bộ các tuyến quốc lộ và tỉnh lộ thuộc Tỉnh quản lý, để làm căn cứ tính cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ năm 2013.
Điều 2. Giao cho UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định phân loại đường bộ các tuyến đường thuộc địa phương quản lý theo phân cấp để làm căn cứ tính cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ hàng năm.
Điều 3. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan biết, thực hiện và tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh loại đường cho kịp thời, phù hợp tình hình thực tế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG BỘ ĐỂ TÍNH CƯỚC VẬN TẢI Ô TÔ NĂM 2013 ĐỐI VỚI QUỐC LỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1308/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
TT |
TÊN ĐƯỜNG (Địa danh) |
TỪ |
ĐẾN |
CHIỀU DÀI (Km) |
LOẠI ĐƯỜNG |
GHI CHÚ |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
||||||
|
QUỐC LỘ |
|
|
225,27 |
|
6,00 |
|
150,77 |
68,50 |
|
|
1 |
Quốc lộ 27 (Đắk Lắk - Lâm Đồng) |
Km0 (Km 149, QL26, TP Buôn Ma Thuột) |
Km88+500 (Giáp ranh tỉnh Lâm Đồng) |
88,50 |
|
6,00 |
|
82,50 |
|
|
|
- Km0 |
- Km6 |
6,00 |
|
6,00 |
|
|
|
|
|
||
- Km6 |
- Km88+500 |
82,50 |
|
|
|
82,50 |
|
|
|
||
2 |
Quốc lộ 14C (Gia Lai - Đắk Lắk - Đắk Nông) |
Km0 (Bờ Nam sông Ya H'Leo, huyện Ea Súp) |
Km68+500 (Giáp ranh tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông) |
68,50 |
|
|
|
|
68,50 |
|
|
- Km0 |
- Km68+500 |
68,50 |
|
|
|
|
68,50 |
|
|
||
3 |
Quốc lộ 29 (Phú Yên - Đắk Lắk) |
Km109+790 (Ranh giới tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Phú Yên) |
Km178+062 (Thị xã Buôn Hồ) |
68,27 |
|
|
|
68,27 |
|
|
|
- Km109+790 |
- Km 178+062 |
68,27 |
|
|
|
68,27 |
|
|
|
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG BỘ ĐỂ TÍNH CƯỚC VẬN TẢI Ô TÔ NĂM 2013 ĐỐI VỚI TỈNH LỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1308/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
TT |
TÊN ĐƯỜNG ( SỐ HIỆU ) |
TỪ |
ĐẾN |
CHIỀU DÀI (Km) |
LOẠI ĐƯỜNG |
GHI CHÚ |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
||||||
|
TỈNH LỘ (ĐT) |
|
|
457,00 |
|
|
|
381,00 |
76,00 |
|
|
1 |
Tỉnh lộ 1 (ĐT.697) (TP.BMT - H. Buôn Đôn - H.Ea Súp) |
Km0 (TP.BMT và H.Buôn Đôn) |
Km67 (xã Ea Lê, H. Ea Súp) |
67,00 |
|
|
|
67,00 |
|
|
|
-Km0 |
- Km67 |
67,00 |
|
|
|
67,00 |
|
|
|
||
2 |
Tỉnh lộ 2 (ĐT.698) (TP.BMT - H.Krông Ana) |
Km0 (Km729, QL14, TP.BMT - H.Krông Ana) |
Km27 (xã Quảng Điền, H. Krông Ana) |
27,00 |
|
|
|
27,00 |
|
|
|
-Km0 |
-Km27 |
27,00 |
|
|
|
27,00 |
|
|
|
||
3 |
Tỉnh lộ 3 (ĐT.699) (H. Ea Kar - H. Krông Năng) |
Km0 (Km99, QL26, thị trấn Ea Kar, H. Ea Kar) |
Km 24 (Km 165+100, QL 29, thị trấn Krông Năng, H. Krông Năng) |
24,00 |
|
|
|
24,00 |
|
|
|
-Km0 |
- Km24 |
24,00 |
|
|
|
24,00 |
|
|
|
||
4 |
Tỉnh lộ 5 (ĐT.697E) (TP.BMT - H. Buôn Đôn) |
Km0 (TP.BMT và H.Buôn Đôn) |
Km15 (Km 17 ĐT.697 xã Tân Hoà, huyện Buôn Đôn) |
15,00 |
|
|
|
15,00 |
|
|
|
- Km0 |
- Km15 |
15,00 |
|
|
|
15,00 |
|
|
|
||
5 |
Tỉnh lộ 7 (ĐT.687) (H. Lắk) |
Km0 (Km48, QL27, xã Đắk Liêng) |
Km 14 (xã Buôn Triết, H. Lắk) |
14,00 |
|
|
|
14,00 |
|
|
|
- Km0 |
- Km14 |
14,00 |
|
|
|
14,00 |
|
|
|
||
6 |
Tỉnh lộ 8 (ĐT.688) (TP. BMT - H. Cư M'gar - H. Krông Buk) |
Km0 (TP BMT và H.Cư M'gar) |
Km35 (Km668, QL14, xã Pơng Drang, H. Krông Búk) |
35,00 |
|
|
|
35,00 |
|
|
|
- Km0 |
-Km35 |
35,00 |
|
|
|
35,00 |
|
|
|
||
7 |
Tỉnh lộ 9 (ĐT.689) (H. Krông Pắc - H. Krông Bông) |
Km0 (Km123, QL26, TT. Phước An) |
Km27(Km 15 ĐT.692, thị trấn Krông Kmar) |
27,00 |
|
|
|
27,00 |
|
|
|
-Km0 |
- Km27 |
27.00 |
|
|
|
27.00 |
|
|
|
||
8 |
Tỉnh lộ 10 (ĐT.690) (H Cư Kuin - H. Krông Ana) |
Km0 (Km17 QL27, xã Dray Bhăng, H. Cư Kuin) |
Km20 (Km 12 ĐT.698, xã Ea Bông, H. Krông Ana) |
20,00 |
|
|
|
20,00 |
|
|
|
-Km0 |
-Km20 |
20,00 |
|
|
|
20,00 |
|
|
|
||
9 |
Tỉnh lộ 11 (ĐT.691) (H. Krông Năng - H. Ea Súp) |
Km0 (xã Ea Hồ, huyện Krông Năng) |
Km64 (xã Chư Ma Lanh, huyện Ea Súp) |
64,00 |
|
|
|
46,00 |
18,00 |
|
|
- Km0 |
- Km46 |
46,00 |
|
|
|
46,00 |
|
|
|
||
- Km46 |
- Km64 |
18,00 |
|
|
|
|
18,00 |
|
|
||
10 |
Tỉnh lộ 12 (ĐT.692) (H. Krông Bông) |
Km0 (Km30 QL27, xã Yang Réh) |
Km53 (xã Yang Mao) |
53,00 |
|
|
|
53,00 |
|
|
|
- Km0 |
-Km53 |
53,00 |
|
|
|
53,00 |
|
|
|
||
11 |
Tỉnh lộ 13 (ĐT.693) (H. M'Đrắk) |
Km0 (Km67+800, QL26, thị trấn M'Đrắk) |
Km109+790 (xã Cư Prao, H. M'Đrăk) |
40,00 |
|
|
|
30,00 |
10,00 |
|
|
- Km0 |
- Km30 |
30,00 |
|
|
|
30,00 |
|
|
|
||
- Km30 |
- Km40 |
10,00 |
|
|
|
|
10,00 |
|
|
||
12 |
Tỉnh lộ 15 (ĐT.695) (H. Ea H'Leo) |
Km0 (Km638+540, QL14, thị trấn Ea Drăng, H. Ea H'Leo) |
Km29 (xã Ea Sol, huyện Ea H'leo) |
29,00 |
|
|
|
23,00 |
6,00 |
|
|
- Km0 |
- Km12 |
12,00 |
|
|
|
12,00 |
|
|
|
||
- Km12 |
- Km16 |
4,00 |
|
|
|
|
4,00 |
|
|
||
- Km16 |
- Km27 |
11,00 |
|
|
|
11,00 |
|
|
|
||
- Km27 |
- Km29 |
2,00 |
|
|
|
|
2,00 |
|
|
||
13 |
Tỉnh lộ 16 (ĐT.696) (H. Ea Súp) |
Km0 (Km57 ĐT.697, xã Cư M’Lanh) |
Km42 (Cửa khẩu Đắk Ruê, xã Ea Bung) |
42,00 |
|
|
|
|
42,00 |
|
|
- Km0 |
- Km42 |
42.00 |
|
|
|
|
42.00 |
|
|