Quyết định 1307/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ
Số hiệu | 1307/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/06/2019 |
Ngày có hiệu lực | 10/06/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Hoàng Công Thủy |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1307/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 10 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH; SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 632/QĐ- LĐTBXHngày 04 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 636/QĐ-LĐTBH ngày 05/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ của lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tại tờ trình số 38/TTr-SLĐTBXH ngày 31/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Thay thế cácthủ tục tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, cụ thể thủ tục số:01, 02, 03 mục I phần A; thủ tục số 04 mục III phần D; thủ tục số: 19, 21, 22, 24 mục VII phần D Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 2692/QĐ-UBND ngày 18/10/2018; thủ tục số 01 mục I phần B (lĩnh vực lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao đông - Thương binh và Xã hội); thủ tục số 04 mục III phần B Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 18/01/2019; thủ tục 05, 06, 07, 08 mục III phần A (lĩnh vực Việc làm - An toàn lao động thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao đông - Thương binh và Xã hội) Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1011/QĐ-UBND ngày 09/5/2019.
- Bãi bỏ thủ tục số 01, 02, 03 mục III phần D; thủ tục số 23 mục VII phần D Danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định số 2692/QĐ-UBND ngày 18/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND TỈNH; SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1307 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
A. Thủ tục hành chính mới ban hành và thay thế
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh |
||||
I |
Lĩnh vực Lao động Tiền lương BHXH |
||||
01 |
Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
27 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - UBND tỉnh:07 ngày - Sở LĐTBXH:20 ngày |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ. Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, phường Tân Dân , thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Điện thoại: 0210.2222.555 |
Không |
- Bộ luật Lao động năm 2012; - Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. |
02 |
Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
27 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - UBND tỉnh:07 ngày - Sở LĐTBXH:20 ngày |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ. Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, phường Tân Dân , thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Điện thoại: 0210.2222.555 |
Không |
- Bộ luật Lao động năm 2012; - Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. |
03 |
Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
27 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - UBND tỉnh:07 ngày - Sở LĐTBXH: 20 ngày |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ. Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, phường Tân Dân , thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Điện thoại: 0210.2222.555 |
Không |
- Bộ luật Lao động năm 2012; - Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. |
04 |
Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - UBND tỉnh:07 ngày - Sở LĐTBXH: 10 ngày |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ. Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, phường Tân Dân , thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Điện thoại: 0210.2222.555 |
Không |
- Bộ luật Lao động năm 2012; - Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. |
05 |
Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - UBND tỉnh:05 ngày - Sở LĐTBXH:05 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ. Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, phường Tân Dân , thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Điện thoại: 0210.2222.555 |
Không |
- Bộ luật Lao động năm 2012; - Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. |
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
||||
01 |
Đăng ký Nội quy lao động
|
7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ. Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, phường Tân Dân , TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Điện thoại: 0210.2222.555 |
Không |
- Bộ luật Lao động năm 2012; - Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động. |
02 |
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
05 ngày làm việc, kể từ ngàynhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ. Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, phường Tân Dân , thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Điện thoại: 0210.2222.555 |
600.000 đ/01 giấy phép |
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ “Sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội”; - Thông tư số 23/2017/TT- BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử; - Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. |
03 |
Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
03 ngày làm việc, kể từ ngàynhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ. Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, phường Tân Dân , thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Điện thoại: 0210.2222.555 |
450.000 đ/01 giấy phép |
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ “Sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội”; - Thông tư số 23/2017/TT- BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử; - Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. |
04 |
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
03 ngàylàmviệc, kể từ ngàynhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ. Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, phường Tân Dân , thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Điện thoại: 0210.2222.555 |
Không |
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ “Sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội”; - Thông tư số 23/2017/TT- BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử; - Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. |
05 |
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài |
15 ngàylàmviệc, kể từ ngàynhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ. Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, phường Tân Dân , thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Điện thoại: 0210.2222.555 |
Không |
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. |
B. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ
TT |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định về việc bãi bỏ TTHC |
1 |
Thông báo về việc chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động |
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. |
2 |
Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động |
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. |
3 |
Báo cáo thay đổi người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động |
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. |
4 |
Thu hồi giấy phép lao động |
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ “Sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội”; |