ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1161/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 23 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG; LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG, QUAN HỆ LAO ĐỘNG; QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC; VIỆC LÀM THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số
846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương trong năm
2017;
Căn cứ Quyết định số
877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 và 4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện trong năm
2018-2019;
Căn cứ Quyết định số
985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính Phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
gồm: Quyết định số 602/QĐ-BLĐTBXH ngày 26/4/2017; Quyết định số1380/QĐ-LĐTBXH
ngày 09/10/2018; Quyết định số 1685/QĐ-LĐTBXH ngày 23/11/2018; Quyết định số
632/QĐ-LĐTBXH ngày 04/5/2019; Quyết định số 636/QĐ-LĐTBXH ngày 05/5/2019; Quyết
định số 487/QĐ-LĐTBXH ngày 04/4/2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Công bố kèm theo Quyết định
này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động; lao động tiền lương; việc
làm; quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (có Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
2. Bãi bỏ thủ
tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại các Quyết định
sau:
- Khoản 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, mục III (lĩnh vực Việc làm); Khoản
1,7,9, mục VI (lĩnh vực an toàn lao động); Khoản 1,2,3, mục IX (lĩnh vực Lao
động, tiền lương, quan hệ lao động), Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo
Quyết định 1538/QĐ-UBND ngày 29/10/2016;
- Khoản 15, 16, 17, 18, 19, Mục
III; Khoản 1, 4, 6, Mục V; Khoản 1, 2, 3, Mục VIII, Phụ lục I ban hành kèm theo
Quyết định số 847/QĐ-UBND ngày 29/7/2017;
- Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, Mục I (lĩnh vực an toàn lao động), Phụ lục I
và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 848/QĐ-UBND ngày 29/7/2016;
- Khoản 7, 8, 9, 10, 11, 12, Mục
V, Phục lục I ban hành kèm theo Quyết định số 847/QĐ-UBND ngày
29/7/2017.
Điều 2. Giao Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội sau khi nhận được Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, triển khai thực hiện ngay các nội dung sau:
1. Công khai trên Trang thông
tin điện tử và tại trụ sở làm việc của Sở theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ;
2. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông thực hiện hiện đăng tải đầy đủ các Quyết định công bố của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nêu trên và Danh mục, nội dung cụ thể của
thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này trên Cổng thông tin
điện tử của tỉnh, địa chỉ: www.tuyenquang.gov.vn
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố quy trình nội bộ và hoàn thiện quy trình điện tử đối với các thủ tục
hành chính nêu tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3; (thực hiện)
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- P. Tin học-Công báo (Đ/c Thủy, Tùng);
- Lưu: VT, KSTT (H).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ
SINH LAO ĐỘNG; LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, QUAN HỆ LAO ĐỘNG; QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI
NƯỚC; VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚCCỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1161/QĐ-UBND ngày 23
tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN
I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Thực hiện tại Bộ phận Một cửa
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
I
|
Lĩnh
vực An toàn, vệ sinh lao động: 02 thủ tục
|
01
|
Cấp
mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
hạng B (trừ tổ chức huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập
đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định
thành lập); Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động hạng B (trừ các tổ chức tự huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ
quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan
trung ương quyết định thành lập)
|
25 ngày làm việc
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội, địa chỉ: Số 14, đường
Lý Thánh Tông, Phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang
|
1.200.000 đ
|
-
Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015;
-
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động huấn luyện an toàn vệ
sinh lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường
lao động.
-
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thông tư số
110/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động ban hành kèm theo Thông tư số 245/2016/TT - BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
|
x
|
x
|
|
|
02
|
Gia hạn, sửa đổi, bổ
sung, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ tổ
chức huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công
ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập); Giấy
chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
hạng B (trừ các tổ chức tự huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương,
các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết
định thành lập).
|
- 25 ngày làm việc với trường hợp gia hạn, bổ sung phạm
vi hoạt động.
- 10 ngày làm việc trong trường hợp cấp lại do bị hỏng, mất,
cấp đổi tên.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
- Trường hợp gia hạn: 1.200.000 đ
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động: 500.000
đ
- Trường hợp cấp lại, cấp đổi tên: Không.
|
- Luật
An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015;
-
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP;
-
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP;
- Thông tư số
110/2017/TT-BTC.
|
x
|
X
|
|
|
II. Lĩnh vực Lao động, tiền lương, quan hệ lao động: 05 thủ tục
|
03
|
Cấp
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
27 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Không
|
Nghị
định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao
động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
|
x
|
x
|
|
|
04
|
Gia
hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
27 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Không
|
Nghị
định số 29/2019/NĐ-CP
|
x
|
x
|
|
|
05
|
Cấp
lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
27 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Không
|
Nghị
định số 29/2019/NĐ-CP
|
x
|
x
|
|
|
06
|
Thu
hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Không
|
Nghị
định số 29/2019/NĐ-CP
|
x
|
x
|
|
|
07
|
Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Không
|
Nghị
định số 29/2019/NĐ-CP
|
x
|
x
|
|
|
III
|
Lĩnh
vực Quản lý lao động ngoài nước: 01 thủ tục
|
08
|
Đề
nghị tất toán tài khoản ký quỹ của doanh nghiệp đưa người lao động đi thực tập
nâng cao tay nghề dưới 90 ngày
|
07 ngày kể từ khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Luật
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
-
Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 4/9/2007 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
quy định cụ thể việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của doanh nghiệp và tiền
ký quỹ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
-
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
x
|
x
|
|
|
IV
|
Lĩnh
vực Việc làm: 07 thủ tục
|
09
|
Báo
cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
Thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình
hoặc báo cáo giải trình thay đổi
|
UBND tỉnh hoặc
Sở Lao động Thương binh và Xã hội theo ủy quyền
|
Không
|
- Nghị
định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam;
-
Thông tư số 40/2016/TT-LĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày
03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật
Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
|
|
10
|
Xác
nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
Thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH.
|
x
|
x
|
|
|
11
|
Cấp
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
600.000 đồng
|
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH;
- Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
12
|
Cấp
lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
450.000 đồng
|
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH;
- Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND.
|
x
|
x
|
|
|
13
|
Đề
nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyến người
lao động nước ngoài
|
02 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người
lao động Việt Nam trở lên và 01 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới
500 người lao động Việt Nam
|
UBND tỉnh
(Sở Lao động Thương binh và Xã hội)
|
Không
|
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH.
|
x
|
x
|
|
|
14
|
Thành
lập Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quyết định thành lập
|
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội
vụ phải có văn bản thẩm định;
- 20 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định,
Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định thành lập. Trường hợp không đồng ý thông báo
bằng văn bản.
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Bộ luật Lao động ngày 18/6/2012;
- Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính
phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm;
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ
quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
|
x
|
x
|
|
|
15
|
Tổ
chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quyết định
|
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội
vụ phải có văn bản thẩm định;
- 25 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định,
Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định. Trường hợp không đồng ý thông báo bằng văn
bản
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Bộ luật Lao động ngày 18/6/2012;
- Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 196/2013/NĐ-CP;
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP.
|
x
|
x
|
|
|
PHẦN II: DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
(Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế)
|
Qua
DV bưu chính công ích
|
Thực
hiện tại Bộ phận Một cửa
|
Dịch
vụ công trực tuyến
|
Mức
độ 3
|
Mức
độ 4
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực việc làm: 03 thủ tục
|
01
|
Cấp giấy phéphoạt động dịch vụ
việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm[1]
|
07
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Theo
quy định của Bộ Tài chính
|
- Bộ Luật Lao động năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP
ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực từ
ngày 15/7/2014.
- Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực
từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.
|
x
|
x
|
|
|
02
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm[2]
|
05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Theo
quy định của Bộ Tài chính
|
- Bộ Luật Lao động năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29
tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP
ngày 23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm,
có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
- Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực
từ ngày 08 tháng 10 năm 2018
|
x
|
x
|
|
|
03
|
Gia hạn giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm[3]
|
05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Theo
quy định của Bộ Tài chính
|
- Bộ Luật Lao động năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29
tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP
ngày 23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm,
có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
- Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực
từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.
|
x
|
x
|
|
|
II
|
Lĩnh vực Lao động, tiền
lương, quan hệ lao động: 01 thủ tục hành chính
|
04
|
Thủ tục đăng ký nội quy lao động[4]
|
05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Bộ
luật lao động năm 2012; Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.
|
x
|
x
|
x
|
|
B
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
|
I
|
Lĩnh vực Lao động, tiền
lương, quan hệ lao động
|
01
|
Gửi
thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp[5]
|
Không
quy định
|
Phòng
Lao động - TB và XH huyện
|
|
- Bộ luật Lao động
2012;
- Nghị định số
121/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương.
|
x
|
x
|
|
|
[1]1.1 Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp;
b) Bản sao Giấy xác nhận đã thực hiện ký quỹ theo quy định tại điều 10
Nghị định 140/2018/NĐ-CP.
c) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định điều 8 Nghị
định 140/2018/NĐ-CP.
1.2 Sửa đổi, bổ sung thời gian thực hiện:
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ 01 (bộ) hồ
sơ theo quy định , cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm cấp giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.”
1.3 Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện:
Doanh
nghiệp đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
[2]2.1 Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép của doanh nghiệp;
b) Giấp phép bị hư hỏng hoặc bản sao các giấy tờ chứng minh việc thay đổi
một trong các nội dung của giấy phép.
2.2 Sửa đổi, bổ sung thời gian thực hiện:
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ 01 (bộ)
hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp lại phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
2.3 Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ về cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
[3]3.1 Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc trước ngày giấy phép hết hạn,
doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp;
b) Giấy phép đã hết hạn;
c) Bản sao các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp phép quy định tại Điều
7 Nghị định 140/2018/NĐ-CP.
3.2 Sửa đổi, bổ sung thời gian thực hiện:
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được 01 (bộ)
hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm gia hạn giấp phép hoạt động dịch vụ việc làm
cho doanh nghiệp. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.”
3.3 Sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ về cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
[4] Hiện thủ tục này đã được sửa đổi theo
Nghị định 148/2018/NĐ-CP ngày 24/10/2018 của Chính phủ.
[5]1.1
Sửa đổi trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp xây dựng định mức lao động làm cơ sở để
trả lương cho người lao động hưởng lương theo sản phẩm, đảm bảo theo các
nguyên tắc do Chính phủ quy định và gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp
huyện.
Bước 2: Cơ quan quản lý nhà nước
về lao động cấp huyện tiếp nhận thang, bảng lương đăng ký.
1.2 Yêu cầu, điều kiện
- Không trái với các nguyên tắc
do pháp luật quy định.
- Đối với doanh nghiệp sử dụng dưới 10 lao động được miễn thủ
tục gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động cho cơ
quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.3 Căn cứ pháp lý
-Bộ luật Lao động 2012.
- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định một số điều của Bộ luật Lao động về tiền
lương.
- Nghị định 121/2018/NĐ-CP ngày
13/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 49/2013/NĐ-CP.