Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ của ngành Kế hoạch và Đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu | 1306/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/08/2022 |
Ngày có hiệu lực | 15/08/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1306/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 15 tháng 8 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019);
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ); Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1330/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thanh lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ của ngành Kế hoạch và Đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang (có danh mục và nội dung thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC
NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ CỦA NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 1306/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch
UBND Hà Giang)
STT |
Mã TTHC gốc |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung việc sửa đổi, bổ sung TTHC |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Lĩnh vực: Lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ |
||
1 |
2.000529 |
Thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập |
Căn cứ Quyết định số 1330/QĐ BKHĐT ngày 26/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thanh lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
2.001061 |
Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý |
|
3 |
2.001025 |
Chia, tách doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý |
|
4 |
1.002395 |
Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản lý) |
|
5 |
2.001021 |
Giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản lý) |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Mã thủ tục: 2.000529 |
||||
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh. |
||||
2. Lĩnh vực: Lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ |
||||
3. Trình tự thực hiện: |
||||
3.1 |
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC |
|||
Các sở, ngành theo lĩnh vực quản lý được phân công nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh (Cơ quan đại diện chủ sở hữu) xem xét gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến toàn trình. |
||||
Địa điểm gửi hồ sơ: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). - Qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ (https://dichvucong.hagiang.gov.vn) |
||||
Thành phần hồ sơ: |
||||
STT |
Tên thành phần hồ sơ |
Tiêu chuẩn hồ sơ |
Số lượng |
|
Gửi trực tiếp hoặc qua DVBCCI |
Gửi trực tuyến |
|||
1 |
Tờ trình gửi UBND tỉnh |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
2 |
Dự thảo Tờ trình đề nghị thành lập doanh nghiệp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử |
01 |
3 |
Đề án thành lập doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau: a) Căn cứ pháp lý, mục tiêu, sự cần thiết thành lập doanh nghiệp; b) Tên gọi, mô hình tổ chức quản lý doanh nghiệp và thời gian hoạt động; c) Địa điểm trụ sở chính của doanh nghiệp, địa điểm xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh và diện tích đất sử dụng; chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có); d) Nhiệm vụ do Nhà nước giao; ngành, nghề kinh doanh; danh mục sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp cung ứng; đ) Đánh giá sự phù hợp của việc thành lập doanh nghiệp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia; e) Tình hình thị trường, nhu cầu và triển vọng thị trường về từng loại sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp cung ứng; công nghệ dự kiến áp dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh; kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm sau khi thành lập; g) Mức vốn điều lệ; dự kiến tổng vốn đầu tư (trường hợp thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ gắn với thực hiện dự án đầu tư); nguồn và hình thức huy động số vốn còn lại ngoài nguồn vốn đầu tư ban đầu của Nhà nước; phương án hoàn trả vốn huy động; nhu cầu và biện pháp tạo vốn lưu động đối với doanh nghiệp; h) Dự kiến hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội; i) Dự kiến khả năng cung ứng nguồn lao động, nguyên liệu, vật liệu, năng lượng, công nghệ và các điều kiện cần thiết khác để hoạt động sau khi thành lập. |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
|
Số lượng hồ sơ: Trường hợp bản giấy (03 bộ), trường hợp bản điện tử (01 bộ) |
|||
3.2 |
Giải quyết hồ sơ TTHC |
|
|
|
Bước 1: UBND tỉnh (Cơ quan đại diện chủ sở hữu) lập Hồ sơ gốc đề nghị thành lập doanh nghiệp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định |
||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc qua Hệ thống E-office |
||||
Địa điểm gửi hồ sơ: Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
||||
Thành phần hồ sơ: |
||||
STT |
Tên thành phần hồ sơ |
Tiêu chuẩn hồ sơ |
Số lượng |
|
Gửi trực tiếp hoặc qua DVBCCI |
Gửi trực tuyến |
|||
1 |
Dự thảo Tờ trình đề nghị thành lập doanh nghiệp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử |
01 |
2 |
Đề án thành lập doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau: a) Căn cứ pháp lý, mục tiêu, sự cần thiết thành lập doanh nghiệp; b) Tên gọi, mô hình tổ chức quản lý doanh nghiệp và thời gian hoạt động; c) Địa điểm trụ sở chính của doanh nghiệp, địa điểm xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh và diện tích đất sử dụng; chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có); d) Nhiệm vụ do Nhà nước giao; ngành, nghề kinh doanh; danh mục sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp cung ứng; đ) Đánh giá sự phù hợp của việc thành lập doanh nghiệp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia; e) Tình hình thị trường, nhu cầu và triển vọng thị trường về từng loại sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp cung ứng; công nghệ dự kiến áp dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh; kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm sau khi thành lập; g) Mức vốn điều lệ; dự kiến tổng vốn đầu tư (trường hợp thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ gắn với thực hiện dự án đầu tư); nguồn và hình thức huy động số vốn còn lại ngoài nguồn vốn đầu tư ban đầu của Nhà nước; phương án hoàn trả vốn huy động; nhu cầu và biện pháp tạo vốn lưu động đối với doanh nghiệp; h) Dự kiến hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội; i) Dự kiến khả năng cung ứng nguồn lao động, nguyên liệu, vật liệu, năng lượng, công nghệ và các điều kiện cần thiết khác để hoạt động sau khi thành lập. |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
|
Số lượng hồ sơ: Trường hợp bản giấy (03 bộ), trường hợp bản điện tử (01 bộ) |
|||
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì lấy ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ quản lý ngành. Khi nhận được Hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và lập báo cáo thẩm định. - Khi nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định và gửi UBND tỉnh (cơ quan đại diện chủ sở hữu). - UBND tỉnh (cơ quan đại diện chủ sở hữu) tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hoàn thiện Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương thành lập doanh nghiệp. - UBND tỉnh (cơ quan đại diện chủ sở hữu) ra quyết định thành lập doanh nghiệp sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương. - UBND tỉnh trả kết quả cho sở, ngành theo lĩnh vực quản lý được phân công nhiệm vụ. |
||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc Dịch vụ công trực tuyến. |
||||
Địa điểm trả kết quả: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI: Kết quả giải quyết TTHC bằng bản giấy tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). - Dịch vụ công trực tuyến: Kết quả giải quyết điện tử được trả cho cá nhân, tổ chức trong mục dịch vụ công trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (dichvucong.hagiang.gov.vn). |
||||
Kết quả giải quyết: |
||||
STT |
Tên kết quả TTHC |
Tiêu chuẩn kết quả |
Số lượng |
|
Trả trực tiếp hoặc qua DVBCCI |
Trả trực tuyến |
|
||
1 |
Trong trường hợp được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết định thành lập doanh nghiệp. |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
4 |
Thời hạn giải quyết: - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và lập báo cáo thẩm định. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định và gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu. - Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết định thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương. |
|||
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh) |
|||
6 |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan thực hiện: Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|||
7 |
Phí, lệ phí (nếu có): Không có |
|||
8 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): - Có ngành, lĩnh vực hoạt động thuộc phạm vi đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp. - Đảm bảo đủ vốn điều lệ theo quy định: + Doanh nghiệp khi thành lập phải có mức vốn điều lệ không thấp hơn 100 tỷ đồng. + Trường hợp kinh doanh những ngành, nghề quy định phải có vốn pháp định thì ngoài điều kiện nêu trên, vốn điều lệ của doanh nghiệp khi thành lập không thấp hơn mức vốn pháp định quy định đối với ngành, nghề kinh doanh đó. + Đối với doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thiết yếu, bảo đảm an sinh xã hội hoặc hoạt động trong một số ngành, lĩnh vực, địa bàn cần Nhà nước đầu tư vốn để thành lập doanh nghiệp thì vốn điều lệ có thể thấp hơn mức quy định nêu trên (100 tỷ đồng) nhưng không thấp hơn mức vốn pháp định quy định đối với ngành, nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định - Có Hồ sơ hợp lệ theo quy định. - Việc thành lập doanh nghiệp phải phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia. |
|||
9 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020. - Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014. - Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. - Quyết định số 1330/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thanh lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Mã thủ tục: 2.001061 |
||||
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh. |
||||
2. Lĩnh vực: Lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ |
||||
3. Trình tự thực hiện: |
||||
3.1 |
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC |
|||
Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phối hợp, thống nhất lập Hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập, trình cơ quan quyết định thành lập (UBND tỉnh) hoặc được giao quản lý xem xét, quyết định. |
||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến toàn trình. |
||||
Địa điểm gửi hồ sơ: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). - Qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ (https://dichvucong.hagiang.gov.vn) |
||||
Thành phần hồ sơ: |
||||
STT |
Tên thành phần hồ sơ |
Tiêu chuẩn hồ sơ |
Số lượng |
|
Gửi trực tiếp hoặc qua DVBCCI |
Gửi trực tuyến |
|||
1 |
Tờ trình đề nghị hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
2 |
Đề án hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau: a) Tên, địa chỉ các doanh nghiệp trước và sau khi hợp nhất, sáp nhập; b) Sự cần thiết của việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; sự phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia; c) Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp sau khi hợp nhất, sáp nhập; d) Phương án sắp xếp, sử dụng lao động; đ) Phương án xử lý tài chính, chuyển đổi, bàn giao vốn, tài sản và giải quyết các quyền, nghĩa vụ của các doanh nghiệp liên quan đến việc hợp nhất, sáp nhập; e) Thời hạn thực hiện hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
3 |
Dự thảo Điều lệ của doanh nghiệp mới được hình thành sau khi hợp nhất, sáp nhập |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử |
01 |
4 |
Dự thảo Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập theo quy định tại Điều 200, Điều 201 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử |
01 |
5 |
Các tài liệu khác có liên quan đến việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp (nếu có). |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
6 |
Báo cáo tài chính năm trước liền kề của doanh nghiệp đã được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất với thời điểm hợp nhất, sáp nhập; |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
||||
3.2 |
Giải quyết hồ sơ TTHC |
|||
Khi nhận được hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập, cơ quan có thẩm quyền (UBND tỉnh) thẩm định, phê duyệt Hồ sơ và ra quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và trả kết quả cho doanh nghiệp |
||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc Dịch vụ công trực tuyến. |
||||
Địa điểm trả kết quả: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI: Kết quả giải quyết TTHC bằng bản giấy tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). - Dịch vụ công trực tuyến: Kết quả giải quyết điện tử được trả cho cá nhân, tổ chức trong mục dịch vụ công trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (dichvucong.hagiang.gov.vn). |
||||
Kết quả giải quyết: |
||||
STT |
Tên kết quả TTHC |
Tiêu chuẩn kết quả |
Số lượng |
|
Gửi trực tiếp hoặc qua DVBCCI |
Gửi trực tuyến |
|||
1 |
Quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp của cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh) |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
|
- Sau khi có quyết định hợp nhất, sáp nhập, người đại diện theo pháp luật của các doanh nghiệp cùng ký vào Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập và có trách nhiệm triển khai thực hiện Đề án hợp nhất, sáp nhập. - Doanh nghiệp nhận sáp nhập vào doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được thành lập trên cơ sở hợp nhất thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. |
|||
4 |
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP thẩm định, phê duyệt Hồ sơ và ra quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp. |
|||
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện hợp nhất, sáp nhập. |
|||
6 |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh) |
|||
7 |
Phí, lệ phí: Không có |
|||
8 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được hợp nhất, sáp nhập khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: - Việc sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp phải phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trường hợp chưa được quy định tại các văn bản này thì cơ quan đại diện chủ sở hữu phải trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. - Việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ quy định của Luật Cạnh tranh về hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp. |
|||
9 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020. - Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014. - Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. - Quyết định số 1330/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thanh lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Mã thủ tục: 2.001025 |
||||
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh. |
||||
2. Lĩnh vực: Lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ |
||||
3. Trình tự thực hiện: |
||||
3.1 |
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC |
|||
Doanh nghiệp lập Hồ sơ đề nghị chia, tách gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh) để thẩm định. |
||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến toàn trình. |
||||
Địa điểm gửi hồ sơ: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). - Qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ (https://dichvucong.hagiang.gov.vn) |
||||
Thành phần hồ sơ: |
||||
STT |
Tên thành phần hồ sơ |
Tiêu chuẩn hồ sơ |
Số lượng |
|
Gửi trực tiếp hoặc qua DVBCCI |
Gửi trực tuyến |
|||
1 |
Dự thảo tờ trình đề nghị chia tách doanh nghiệp gửi UBND tỉnh |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử |
01 |
2 |
Đề án chia, tách doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau: a) Tên, địa chỉ các doanh nghiệp trước và sau khi chia, tách; b) Sự cần thiết của việc chia, tách doanh nghiệp; sự phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia; c) Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp sau khi chia, tách; d) Phương án sắp xếp, sử dụng lao động; đ) Phương án xử lý tài chính, chuyển đổi, bàn giao vốn, tài sản và giải quyết các quyền, nghĩa vụ của các doanh nghiệp liên quan đến việc chia, tách; e) Thời hạn thực hiện chia, tách doanh nghiệp; g) Trường hợp chia, tách doanh nghiệp để hình thành các doanh nghiệp mới thì Đề án chia, tách doanh nghiệp bao gồm thêm các nội dung khác quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định 23/2022/NĐ-CP. |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
04 |
3 |
Dự thảo Điều lệ của doanh nghiệp mới được hình thành sau khi chia, tách |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
04 |
4 |
Báo cáo tài chính năm trước liền kề của doanh nghiệp đã được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất với thời điểm chia, tách. |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
04 |
5 |
Các tài liệu khác có liên quan đến việc chia, tách doanh nghiệp (nếu có). |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
04 |
|
Số lượng hồ sơ: Trường hợp bản giấy (04 bộ), trường hợp bản điện tử (01 bộ) |
|||
3.2 |
Giải quyết hồ sơ TTHC |
|||
- Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị chia, tách cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh) chủ trì lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ quản lý ngành. Khi nhận được Hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến (UBND tỉnh) cơ quan đại diện chủ sở hữu. - Sau khi nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh) lập báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương. - (UBND tỉnh) cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết định chia, tách doanh nghiệp sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương. - (UBND tỉnh) cơ quan đại diện chủ sở hữu trả kết quả cho doanh nghiệp |
||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc Dịch vụ công trực tuyến. |
||||
Địa điểm trả kết quả: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI: Kết quả giải quyết TTHC bằng bản giấy tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). - Dịch vụ công trực tuyến: Kết quả giải quyết điện tử được trả cho cá nhân, tổ chức trong mục dịch vụ công trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (dichvucong.hagiang.gov.vn). |
||||
Kết quả giải quyết: |
||||
STT |
Tên kết quả TTHC |
Tiêu chuẩn kết quả |
Số lượng |
|
Trả trực tiếp hoặc qua DVBCCI |
Trả trực tuyến |
|||
1 |
Văn bản của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (hoặc không phê duyệt) chủ trương. |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử |
01 |
2 |
Trong trường hợp được phê duyệt chủ trương, Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết định chia, tách. |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
|
- Sau khi có quyết định chia, tách, doanh nghiệp có trách nhiệm triển khai thực hiện đề án chia, tách. - Doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở chia, tách thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. |
|||
4 |
Thời hạn giải quyết: - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến cơ quan đại diện chủ sở hữu. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, cơ quan đại diện chủ sở hữu lập báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương. - Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết định chia, tách doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương. |
|||
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ |
|||
6 |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh) |
|||
7 |
Phí, lệ phí: Không có |
|||
8 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được chia, tách khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: - Việc chia, tách doanh nghiệp phải phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trường hợp chưa được quy định tại các văn bản này thì cơ quan đại diện chủ sở hữu phải trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. - Các doanh nghiệp mới hình thành sau khi chia, tách phải đảm bảo đủ điều kiện như đối với thành lập doanh nghiệp quy định tại Điều 4 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP |
|||
9 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020. - Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014. - Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. - Quyết định số 1330/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thanh lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Mã thủ tục: 1.002395 |
||||
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh. |
||||
2. Lĩnh vực: Lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ |
||||
3. Trình tự thực hiện: |
||||
3.1 |
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC |
|||
Sau khi cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh) ra quyết định tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện các thủ tục tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo quy định của pháp luật, cụ thể: thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh” theo quy định. Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có trách nhiệm báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp (UBND tỉnh) để ra quyết định tạm ngừng kinh doanh. Thông báo tạm dừng kinh doanh của doanh nghiệp được gửi đến các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
||||
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc qua Hệ thống E-office |
||||
Địa điểm gửi hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) |
||||
Kết quả giải quyết: |
||||
STT |
Tên kết quả |
Tiêu chuẩn kết quả |
Số lượng |
|
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI |
Trực tuyến |
|||
1 |
Thông báo tạm ngừng kinh doanh |
Bản chính văn bản giấy |
Bản điện tử được ký số |
01 |
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
|
|
4 |
Thời hạn giải quyết: Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”. |
|||
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. |
|||
6 |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. |
|||
7 |
Phí, lệ phí: Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”. |
|||
8 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. |
|||
9 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020. - Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. - Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp. - Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. - Quyết định số 1330/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thanh lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
|||
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu “Thông báo tạm ngừng kinh doanh” ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn về đăng ký doanh. |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
…….., ngày …. tháng … năm …. |