ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 16 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ
1438/QĐ-TTG NGÀY 29/10/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ TRẺ
EM KHUYẾT TẬT TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ BẢO VỆ, CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TẠI CỘNG ĐỒNG
GIAI ĐOẠN 2018 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Quyết định số
1438/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ
em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng
giai đoạn 2018 - 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 339/TTr-SLĐTBXH ngày
21/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
thực hiện Quyết định số 1438/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc,
giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này. Hàng năm, xây dựng kế hoạch
cụ thể trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả
thực hiện theo đúng quy định.
Kinh phí thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí
hàng năm phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, trình
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Giám đốc các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Phương Nam
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1438/QĐ-TTG
NGÀY 29/10/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ TRẺ EM KHUYẾT TẬT
TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ BẢO VỆ, CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TẠI CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2018 -
2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Căn cứ Quyết định số 1438/QĐ-TTg
ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật
tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018 -
2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1438/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ,
chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu, với nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU CỦA
KẾ HOẠCH:
1. Mục tiêu chung:
Phấn đấu đến năm 2025, trẻ em
khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại
cộng đồng để được hòa nhập cộng đồng và có cơ hội thực hiện đầy đủ các quyền của
trẻ em khuyết tật.
2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn
2018 - 2020:
a) Phấn đấu 70% trẻ em khuyết tật
được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.
b) Phấn đấu 50% trẻ em khuyết tật
được cung cấp các kiến thức, kỹ năng hòa nhập cộng đồng phù hợp; 60% cha mẹ,
người chăm sóc trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về hỗ trợ
trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại
cộng đồng.
c) Phấn đấu 70% cán bộ tại các
cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan đến bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, các tổ
chức xã hội có liên quan đến trẻ em khuyết tật, cán bộ, cộng tác viên làm công
tác trợ giúp trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về bảo vệ,
chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.
d) Phấn đấu 70% các huyện, thị
xã, thành phố triển khai thiết lập mạng lưới liên kết các dịch vụ bảo vệ, chăm
sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng và thí điểm các mô hình dịch vụ hỗ
trẻ trẻ em khuyết tật.
3. Mục tiêu giai đoạn 2021 -
2025:
a) Phấn đấu 90% trẻ em khuyết tật
được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.
b) Phấn đấu 70% trẻ em khuyết tật
được cung cấp các kiến thức, kỹ năng hòa nhập cộng đồng phù hợp; 80% cha mẹ,
người chăm sóc trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về hỗ trợ
trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại
cộng đồng.
c) Phấn đấu 90% cán bộ tại các
cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan đến bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, các tổ
chức xã hội có liên quan đến trẻ em khuyết tật, cán bộ, cộng tác viên làm công
tác trợ giúp trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về bảo vệ,
chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.
d) Phấn đấu 100% các huyện, thị
xã, thành phố triển khai thiết lập mạng lưới liên kết các dịch vụ bảo vệ, chăm
sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng và thí điểm các mô hình dịch vụ hỗ
trợ trẻ em khuyết tật.
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG:
1. Tuyên truyền, phổ biến quan
điểm, chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nâng cao nhận thức, trách
nhiệm của gia đình và toàn xã hội về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch
vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
2. Thực hiện đầy đủ các chính
sách để hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm
sóc, giáo dục tại cộng đồng theo quy định của pháp luật.
3. Nâng cao năng lực, trách nhiệm
cho đội ngũ cán bộ các cấp, các ngành, các nhà cung cấp dịch vụ có liên quan đến
trẻ em khuyết tật về hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo
vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
4. Trợ giúp trẻ em khuyết tật được
tiếp cận các dịch vụ bảo hộ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.
- Hoàn thiện mạng lưới dịch vụ bảo
vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng và xây dựng mạng lưới kết
nối dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Trợ giúp trẻ em khuyết tật được
tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng
về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng, giáo dục, phục hồi chức năng, giáo dục nghề
nghiệp, tư vấn tâm lý, bảo vệ trẻ em và hòa nhập cộng đồng.
- Thí điểm triển khai các mô
hình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục
trẻ em tại cộng đồng.
5. Tăng cường công tác quản lý
nhà nước về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc,
giáo dục tại cộng đồng.
- Tăng cường sự phối hợp giữa
các ngành trong việc cung cấp các dịch vụ toàn diện về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục
trẻ em khuyết tật.
- Thường xuyên thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện pháp luật, chính sách nhằm hỗ trợ trẻ em khuyết tật
được tiếp cận với các dịch vụ tại cộng đồng. Xây dựng và vận hành hệ thống theo
dõi, giám sát, đánh giá hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục tại cộng đồng.
6. Tranh thủ sự hỗ trợ, tài trợ
nguồn lực và kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh để triển
khai, thực hiện các hoạt động của Kế hoạch.
III. KINH PHÍ:
Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao
gồm:
1. Được bố trí trong dự toán chi
ngân sách nhà nước hàng năm của các sở, ban, ngành, địa phương theo phân cấp
ngân sách nhà nước hiện hành. Lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện một số
chương trình, đề án có liên quan đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Huy động nguồn lực của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh, các nguồn hợp pháp khác.
3. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động lập dự toán chi hàng năm,
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội: Là cơ quan chủ trì thực hiện Kế hoạch, phối hợp với các sở, ban, ngành
liên quan chịu trách nhiệm:
- Tổ chức triển khai, hướng dẫn
thực hiện Kế hoạch trên phạm vi toàn tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông, nâng cao năng lực về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ tại cộng
đồng.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung theo
thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung chính sách về
hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng
theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng mạng lưới kết nối dịch
vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.
- Tổ chức việc hỗ trợ trẻ em
khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em và phúc lợi xã hội.
- Tổ chức thí điểm các mô hình hỗ
trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết
tật theo chức năng của ngành.
- Huy động sự hỗ trợ, hợp tác về
tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Theo dõi, giám sát, đánh giá về
tình hình thực hiện Kế hoạch; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá việc
thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Giáo dục, Khoa học và Công
nghệ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có chức năng liên quan triển
khai cung cấp các dịch vụ giáo dục phù hợp với trẻ em khuyết tật; hướng dẫn các
dịch vụ giáo dục phù hợp cho trẻ em khuyết tật; triển khai thí điểm mô hình
giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng theo chức năng của ngành.
3. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành có chức năng liên quan triển khai hỗ trợ trẻ em khuyết tật
tiếp cận với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết
tật tại cộng đồng; hướng dẫn các dịch vụ tư vấn về chăm sóc sức khỏe cho trẻ em
khuyết tật và công tác phát hiện sớm, can thiệp sớm cho trẻ em khuyết tật; triển
khai thí điểm mô hình chăm sóc sức khỏe cho trẻ em khuyết tật theo chức năng của
ngành.
4. Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có chức năng liên
quan triển khai các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch cho trẻ em khuyết tật;
hướng dẫn triển khai công tác văn hóa, thể thao và du lịch đảm bảo hòa nhập đối
với trẻ em khuyết tật; lồng ghép nội dung trẻ em khuyết tật được tiếp cận các dịch
vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng trong việc xây dựng gia đình no ấm,
tiến bộ hạnh phúc.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp
với các sở, ban, ngành liên quan vận động các nguồn vốn hỗ trợ cho các chương
trình, dự án về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.
6. Sở Tài chính: Đảm bảo kinh
phí thực hiện Kế hoạch hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và
các văn bản hướng dẫn luật; phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thanh
tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch.
7. Các sở, ban, ngành có
chức năng liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách
nhiệm triển khai thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Chữ thập đỏ tỉnh và
các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia tổ chức triển khai Kế hoạch.
9. Giao Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố:
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch tại địa phương.
- Xây dựng kế hoạch triển khai,
trong đó chú trọng đẩy mạnh phối hợp liên ngành trong việc hỗ trợ trẻ em khuyết
tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng; triển khai
mô hình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc,
giáo dục trẻ em tại cộng đồng; đánh giá, nhân rộng mô hình tại địa phương; lồng
ghép việc thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này với các chương trình, đề án khác
có liên quan tại địa phương.
- Chủ động bố trí ngân sách để
thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; huy động
nguồn lực triển khai Kế hoạch tại địa phương.
- Thường xuyên kiểm tra, giám
sát, đánh giá và định kỳ báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về tình
hình thực hiện Kế hoạch tại địa phương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Quyết định số 1438/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc,
giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc vượt quá thẩm quyền
giải quyết, các cơ quan, đơn vị báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh để có hướng chỉ đạo
kịp thời./.