QUYẾT ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Căn cứ Quyết định số 2195/QĐ-CT ngày
23/3/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành “Quy chế quản lý
xây dựng Khu dân cư Bình Đáng” tại xã Bình Hoà, huyện Thuận An, tỉnh Bình
Dương;
- Căn cứ Quyết định số
6580/QĐ-UBND ngày 22/12/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt
điều chỉnh mở rộng quy hoạch chi tiết Khu dân cư Bình Đáng tại xã Bình Hoà, huyện
Thuận An, tỉnh Bình Dương;
- Xét tờ trình số 26/TT-XD ngày 06/01/2006 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc xin
điều chỉnh bổ sung Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Bình Đáng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh bổ sung Quy chế
quản lý xây dựng Khu dân cư Bình Đáng tại xã Bình Hoà, huyện Thuận An, tỉnh
Bình Dương với nội dung như sau:
Chương I :
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vị áp dụng
1- Quy chế này được áp dụng đối với Khu dân cư
Bình Đáng tại xã Bình Hoà, huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
2- Quy mô và ranh giới quản lý:
a- Ranh giới:
+ Phía Bắc giáp : Đất sản xuất.
+ Phía Nam giáp : Dân cư hiện hữu và đường Liên
huyện 1.
+ Phía Đông : Đường Liên huyện 2 và dân cư hiện
hữu.
+ Phía Tây giáp : Đường đất và đất trống.
b- Quy mô:
Bảng cân bằng đất đai:
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH (m2)
|
TỈ LỆ (%)
|
1
|
- Công trình công cộng:
+ CT dịch vụ thương mại.
+ CT văn hoá
+ Nhà trẻ mẫu giáo
|
11.882
3.442
5.182
3.258
|
3,84
|
2
|
- Cây xanh, sân chơi TDTT:
+ Vườn hoa chung cư
+ Khu TDTT
+ Khu xử lý nước thải
|
31.940
5.813
24.632
1.495
|
10,33
|
3
|
- Đất nhà ở:
+ Nhà ở chung cư
+ Nhà phố liên kế
+ Nhà biệt thự vườn
+ Nhà ở thu nhập thấp
|
176.210
5.813
118.853
18.777
32.767
|
57,01
|
4
|
- Hành lang kỹ thuật
|
3.530
|
1,14
|
5
|
- Đất giao thông – lộ giới
|
85.548
|
27,68
|
|
TổNG CộNG
|
309.110
|
100,00
|
Chương II :
CÁC QUI ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 3. Tổ chức không gian kiến trúc.
I. Khu nhà ở:
1. Nhà chung cư:
Mật độ xây dựng không vượt quá 50% diện tích đất.
Chủ đầu tư xây dựng nhà hoàn chỉnh để bán cho
người sử dụng.
+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường DN đến
ranh mốc đất là 10m.
+ Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường DN đến chân
công trình là 15m.
+ Tầng cao xây dựng: 1 trệt và 2 lầu đến 5 lầu.
- Cốt nền: + 0,45m tính từ mặt vỉa hè hoàn thiện
đến mặt nền tầng trệt.
- Cốt tầng trệt: + 3,8m tính từ nền tầng trệt đến
sàn lầu 1.
- Cốt tầng lầu: + 3,6m tính từ sàn lầu 1 đến sàn
lầu 2 và tương tự cho các lầu trên.
+ Độ vươn ban công: 1,2m tính từ chỉ giới xây dựng
và không được che chắn tạo thành lô- gia hay buồng.
2: Nhà phố liên kế:
Các căn hộ thuộc các lô A1 , A2 , A3 , A4 , A5 ,
A6 , A7 , A8 , A9 , A10 , A11 , A12 , A13 , A14
, A15 , A16 , A17 , A18 , A19
, A20 , A21 , A22 , A23 , A24
, A25 , A26 , A27 .
Khuyến khích các chủ đầu tư xây dựng nhà dạng
thô để bán cho người sử dụng.
+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh
mốc đất.
- Đường DN, đường Nguyễn Du : Là 10,0m.
- Đường DN1, DN2, DN3, DN4, DN5, N7 : Là 7,5m.
- Đường N1, N2, N3, N4, N5, N11, D1, D2, D3 : Là
6,0m.
- Đường N7, N8, N9, N10, N14, N15, D6, D7, D8,
D9 : Là 5,0m.
+ Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường đến chân
công trình.
- Đường DN, đường Nguyễn Du : Là 11,2m.
- Đường DN1, DN2, DN3, DN4, DN5, DN6, N7 : Là
8,7m.
- Đường N1, N2, N3, N4, N5, N11, D1, D2, D3 : Là
7,2m.
- Đường N7, N8, N9, N10, N14, N15, D6, D7, D8,
D9 : Là 6,2m.
+ Tầng cao xây dựng: 1 trệt và 2 lầu đến 4 lầu.
- Cốt nền: +0,3m tính từ mặt vĩa hè đã hoàn thiện
đến mặt nền tầng trệt.
- Cốt tầng trệt: +3,3m đến +3,8m tính từ nền tầng
trệt đến sàn lầu 1.
- Cốt tầng lầu: +3,3m đến +3,6m tính từ sàn lầu
1 đến sàn lầu 2 và tương tự cho các lầu trên.
+ Không có bộ phận ngầm nào của ngôi nhà vượt quá
chỉ giới đường đỏ .
+ Độ vươn ban-công: 1,2m tính từ chỉ giới xây dựng
và không được che chắn tạo thành lô-gia hay buồng.
+ Bậc thềm, vệt dẫn xe: không được nhô ra quá
0,3m so với chỉ giới xây dựng.
+ Đường ống đứng thoát nước mưa: không được nhô
ra quá 0,2m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có ốp hộp gen chìm.
3: Nhà biệt thự vườn :
Các căn hộ thuộc lô B1 , B2 , B3.
Mật độ xây dựng không vượt quá 70% diện tích đất.
Khuyến khích các chủ hộ xây dựng biệt thự đơn lập
hoặc song lập.
+ Chỉ giới đường đỏ : Tính từ tim đường đến ranh
mốc đất.
- Đường DN6 : Là 10,0m.
- Đường D10 : Là 6,0m.
+ Chỉ giới xây dựng : Tính từ tim đường đến chân
công trình.
- Đường DN6 : Là 16,0m.
- Đường D10 : Là 9,0m.
+ Tầng cao xây dựng: 1 trệt và 1 lầu đến 3 lầu.
- Cốt sân: +0,1m tính từ mặt vỉa hè đã hoàn thiện
đến mặt sân đã hoàn thiện.
- Cốt nền: +0,45m tính từ mặt sân đã hoàn thiện
đến mặt nền tầng trệt.
- Cốt tầng trệt: +3,3m đến +3,8m tính từ mặt nền
tầng trệt đến mặt sàn lầu 1
- Cốt tầng lầu: +3,3m đến +3,6m tính từ mặt sàn
lầu 1 đến sàn lầu 2 và tương tự cho các tầng trên.
+ Độ vươn ban-con: Tối đa 1,5m tính từ chỉ giới
xây dựng.
4: Nhà thu nhập thấp:
Các căn hộ thuộc các lô C1, C2, C3, C4, C5, C5’
, C6, C7, C8, C9.
Khuyến khích Chủ đầu tư xây dựng nhà ở theo dạng
nhà thô để bán hoặc nhà tập thể cho công nhân thuê.
+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh
mốc đất.
- Đường DN2 : Là 10,0m.
- Đường D4, D5, N6, N12, N13 : Là 6,0m.
+ Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường đến chân
công trình.
- Đường DN2 : Là 11,2m.
- Đường D4, D5, N6, N12, N13 : Là 7,2m.
+ Tầng cao xây dựng: 1 trệt (có thể bố trí gác lững).
- Cốt nền: +0,3m tính từ mặt vĩa hè đã hoàn thiện
đến mặt nền tầng trệt.
- Cốt tầng trệt: +4,0m tính từ nền tầng trệt đến
trần.
+ Không có bộ phận ngầm nào của ngôi nhà vượt
quá chỉ giới đường đỏ.
+ Độ vươn mái nhà: 1,0m tính từ chỉ giới xây dựng.
+ Bậc thềm, vệt dẫn xe: không được nhô ra quá
0,3m so với chỉ giới xây dựng.
+ Đường ống đứng thoát nước mưa: không được nhô
ra quá 0,2m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có ốp hộp gen chìm.
5: Trường hợp nhà liên kế và nhà thu nhập thấp tại
vị trí góc đường (ngã 3, ngã 4), áp dụng chỉ giới xây dựng và vạt góc tầm nhìn
như sau:
+ Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
+ Vạt góc tầm nhìn: Sử dụng đường cong tiếp xúc
với bán kính R=2m thay thế cho vạt góc tầm nhìn tại ngã 3, ngã 4 (xem hình vẽ
minh hoạ kèm theo).
II. Công trình công cộng:
1: Nhà trẻ, mẫu giáo:
+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường DN5, DN6
đến ranh mốc đất là 10,0m.
+ Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường DN5, DN6
đến chân công trình là 13,0m.
+ Khoảng lùi của cổng rào tối thiểu 3m tính từ
tường rào.
+ Mật độ xây dựng tối đa 40%, mật độ cây xanh tối
thiểu 40%.
+ Tầng cao xây dựng: Trệt hoặc 1 trệt 1 lầu.
- Cote sân: +0.100 tính từ mặt vĩa hè đã hòan
thiện đến mặt sân hoàn thiện.
- Cote nền: +0.450 tính từ mặt sân đã hòan thiện
đến mặt nền tầng trệt.
- Cote tầng trệt: +3.800 tính từ nền tầng trệt đến
sàn lầu 1.
- Cote tầng lầu: +3.600 tình từ sàn lầu 1 đến
sàn mái.
2: Công trình dịch vụ thương mại:
+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh
mốc đất.
- Đường D3: Là 5,0m.
- Đường N2: Là 5,0m.
- Đường N5: Là 5,0m.
+ Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường đến chân
công trình.
- Đường D3: Là 8,0m.
- Đường N2: Là 8,0m.
- Đường N5: Là 8,0m.
+ Khoảng lùi của cổng rào tối thiểu 3m tính từ
tường rào.
+ Mật độ xây dựng tối đa 40%, mật độ cây xanh tối
thiểu 40%.
+ Tầng cao xây dựng: Trệt hoặc 1 trệt 1 lầu.
- Cote sân: +0.100 tính từ mặt vĩa hè đã hòan
thiện đến mặt sân hoàn thiện.
- Cote nền: +0.450 tính từ mặt sân đã hòan thiện
đến mặt nền tầng trệt.
- Cote tầng trệt: +3.800 tính từ nền tầng trệt đến
sàn lầu 1.
- Cote tầng lầu: +3.600 tình từ sàn lầu 1 đến
sàn mái.
3: Công trình văn hoá:
+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường Nguyễn Du
đến ranh mốc đất là 10,0m.
+ Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường Nguyễn Du
đến chân công trình là 16,0m.
+ Khoảng lùi của cổng rào tối thiểu 3m tính từ
tường rào.
+ Mật độ xây dựng tối đa 40%, mật độ cây xanh tối
thiểu 40%.
+ Tầng cao xây dựng: Trệt hoặc 1 trệt 1 lầu.
- Cote sân: +0.100 tính từ mặt vĩa hè đã hòan
thiện đến mặt sân hoàn thiện.
- Cote nền: +0.450 tính từ mặt sân đã hòan thiện
đến mặt nền tầng trệt.
- Cote tầng trệt: +3.800 tính từ nền tầng trệt đến
sàn lầu 1.
- Cote tầng lầu: +3.600 tình từ sàn lầu 1 đến
sàn mái.
Điều 2. Quyết định nầy điều chỉnh
bổ sung điều 1-chương I và điều 3-chương II của “Quy chế quản lý xây dựng Khu
dân cư Bình Đáng” ban hành kèm theo Quyết định số 2195/QĐ-CT ngày 23/3/2004 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng ủy ban
nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện Thuận
An và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này
sau 10 ngày kể từ ngày ký./.