ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1278/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 13 tháng 4 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ MỚI AN PHÚ THỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1383/QĐ–CTUBND ngày
14/6/2006 về việc phê duyệt thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 Khu Đô thị
- Thương mại phía Bắc sông Hà Thanh, thành phố Quy Nhơn;
Căn cứ Quyết định số 1133/QĐ-CTUBND ngày
28/5/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/500 công trình Khu đô thị mới An Phú Thịnh;
Căn cứ Quyết định số 1922/QĐ-CTUBND ngày
25/8/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới An Phú Thịnh;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày
30/10/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Điều lệ quản lý thực hiện dự án Khu
đô thị mới An Phú Thịnh;
Căn cứ Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày
15/3/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ chỉ giới xây dựng
trong khu đô thị mới An Phú Thịnh;
Theo Văn bản số 104/UBND–TH ngày 10/01/2014 của
UBND tỉnh về việc khoanh vùng để lại một số khu vực đông dân cư tại khu B1, B2
thuộc Khu đô thị mới An Phú Thịnh, thành phố Quy Nhơn; Văn bản số 896/UBND-TH
ngày 13/3/2014 của UNBD tỉnh về việc giải quyết kiến nghị một số dự án của Công
ty An Phú Thịnh; Văn bản số 1140/UBND-KTN ngày 28/3/2014 của UBND tỉnh về việc
điều chỉnh cục bộ Khu đô thị mới An Phú Thịnh;
Xét đề nghị của Công ty Cổ phần Phát triển Đầu
tư Xây dựng và Du lịch An Phú Thịnh tại Tờ trình số 14/APT-TTr ngày 05/3/2015
và ý kiến thẩm định, trình phê duyệt của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 31/TTr-SXD
ngày 24/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới An Phú Thịnh, thành phố Quy Nhơn với các nội
dung như sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh cục bộ quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới An Phú Thịnh, thành phố Quy Nhơn.
2. Địa điểm quy hoạch: Thuộc phường Đống Đa và Nhơn Bình,
thành phố Quy Nhơn.
3. Phạm vi và ranh giới quy hoạch
xây dựng: Theo phạm vi ranh giới khu đô thị mới
đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1133/QĐ-CTUBND ngày 28/5/2010 và
ranh giới khoanh vùng theo Văn bản số 104/UBND-TH ngày 10/1/2014, có giới cận cụ
thể như sau:
- Phía Bắc giáp:
Đường Quốc lộ 19 mới
từ cầu Thị Nại đi Quốc lộ 1A.
- Phía Nam giáp:
Kênh thoát nước qua cầu Hà Thanh 3.
- Phía Đông giáp: Đường
Quy Nhơn - Nhơn Hội.
- Phía Tây giáp:
Khu dân cư
hiện trạng khoanh vùng để lại theo Văn bản số 104/UBND-TH ngày 10/01/2014 của
UBND tỉnh.
4. Tính chất và mục tiêu: Thực hiện
theo Quyết định số 1133/QĐ-CTUBND ngày 28/5/2010 và Quyết định số 852/QĐ-CTUBND
ngày 22/4/2011.
5. Lý do điều chỉnh:
- Thực hiện nội dung Văn bản số 104/UBND-TH ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh
về việc khoanh vùng để lại một số khu vực đông dân cư tại khu B1, B2 thuộc Khu
đô thị mới An Phú Thịnh, thành phố Quy Nhơn, rà soát điều chỉnh lại ranh giới
theo thực tế của dự án, điều chỉnh các khu chức năng cho phù hợp với ranh giới
mới.
- Điều chỉnh, bổ sung một số khu chức năng khu B3a thuộc khu đô thị mới An
Phú Thịnh theo nội dung Văn bản số 896/UBND-TH ngày 13/3/2014 của UNBD tỉnh;
6. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch sử dụng đất:
a. Quy mô dân số: Dân số sau khi điều chỉnh còn khoảng
10.000 người (trước đây theo quy hoạch được duyệt tại Quyết định số
1133/QĐ-CTUBND ngày 28/5/2010 của UBND tỉnh khoảng 11000 người).
b. Quy hoạch sử dụng đất sau khi điều chỉnh:
- Khu B1: Điều chỉnh ranh giới khu đô thị theo ranh giới khoanh vùng khu
đông dân cư; bố trí quỹ đất nhà ở xã hội tại vị trí mới.
Bảng so sánh các khu chức
năng Khu B1 sau khi điều chỉnh
STT
|
MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG
|
Ký hiệu/lô
|
DIỆN TÍCH
PHÊ DUYỆT
(QĐ 1922/QĐ-CTUBND
ngày 25/8/2011) (Ha)
|
Ký hiệu/lô
|
DIỆN TÍCH ĐIỀU
CHỈNH
(Ha)
|
Ghi chú
|
|
|
1
|
KHU Ở
|
|
48,9979
|
|
43,134
|
|
|
1.1
|
Nhà ở
|
|
24,088
|
|
20,216
|
|
|
|
Đất nhà ở liên kế
|
928 lô
|
8,667
|
679 lô
|
8,511
|
Giảm 249 lô
|
|
|
Đất nhà ở có TMDV (nhà phố)
|
286 lô
|
7,1821
|
282 lô
|
4,2553
|
Giảm 04 lô
|
|
|
Đất nhà ở biệt thự
|
72 lô
|
2,883
|
58 lô
|
2,150
|
Giảm 14 lô
|
|
|
Đất nhà ở chung cư để bán (Nhà ở TM)
|
|
3,3137
|
|
3,3136
|
|
|
|
Đất nhà ở chung cư (Nhà ở xã hội )
|
|
2,0419
|
|
1,9861
|
|
|
1.2
|
Công trình công cộng cấp phường
|
|
3,3289
|
|
3,4009
|
|
|
1.2.1
|
Trường mầm non
|
|
0,4287
|
|
0,4287
|
|
|
1.2.2
|
Trường tiểu học
|
|
1,0222
|
|
1,0222
|
|
|
1.2.3
|
Trường trung học cơ sở
|
|
0,9783
|
|
0,9783
|
|
|
1.2.4
|
UBND phường
|
B1-39
|
0,3025
|
B1-35
|
0,3845
|
Tăng diện tích
|
|
1.2.5
|
Trạm y tế
|
|
|
|
|
|
|
1.2.6
|
Công an phường
|
|
|
|
|
|
|
1.2.7
|
Công trình công công cấp khu phố
|
|
0,034
|
|
0,024
|
|
|
1.2.8
|
Công trình văn hóa cấp phường
|
|
0,2025
|
|
0,2025
|
|
|
1.2.9
|
Chợ
|
|
0,3603
|
|
0,3603
|
|
|
1.3
|
Công viên cây xanh - TDTT khu ở
|
|
4,030
|
|
4,047
|
|
|
|
Công viên TDTT & mảng xanh
|
|
3,6304
|
|
3,6304
|
|
|
|
Mảng xanh dọc trục đường
|
|
0,4000
|
|
0,4162
|
|
|
1.4
|
Công trình hạ tầng
|
|
0,0520
|
|
0,080
|
|
|
1.5
|
Đất giao thông khu ở
|
|
17,499
|
|
15,391
|
|
|
|
Đường giao thông
|
|
17,0681
|
|
14,960
|
|
|
|
Bãi đậu xe
|
|
0,4305
|
|
0,4306
|
|
|
2.0
|
CÔNG TRÌNH CHỨC NĂNG NGOÀI KHU Ở
|
|
10,0824
|
|
9,208
|
|
|
2.5
|
Công trình TMDV 24h
|
|
0,774
|
|
0,774
|
|
|
2.8
|
Bệnh viên tư nhân cấp cao
|
|
2,001
|
|
2,001
|
|
|
2.11
|
Trường trung học phổ thông
|
|
1,2806
|
|
1,2807
|
|
|
2.13
|
Đất cây xanh công cộng
|
|
6,0275
|
|
5,153
|
|
|
|
TỔNG QUY MÔ SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
59,0803
|
|
52,3417
|
|
|
- Khu B2: Điều chỉnh ranh giới khu đô thị theo ranh
giới khoanh vùng khu đông dân cư. Điều chỉnh hướng tuyến giao thông 20A, 32
theo ranh giới mới. Điều chỉnh vị trí khu xử lý nước thải tại vị trí mới.
Bảng so sánh
các khu chức năng Khu B2 sau khi điều chỉnh
STT
|
MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG
|
Ký hiệu/lô
|
DIỆN TÍCH
PHÊ DUYỆT
(QĐ 1922/QĐ-CTUBND
ngày 25/8/2011) (Ha)
|
Ký hiệu/lô
|
DIỆN TÍCH
ĐIỀU CHỈNH
(Ha)
|
Ghi chú
|
|
|
1
|
KHU Ở
|
|
37,4434
|
|
31,337
|
|
|
1.1
|
Nhà ở
|
|
18,4124
|
|
15,011
|
|
|
|
Đất nhà ở biệt thự
|
482 lô
|
18,4124
|
404 lô
|
15,0111
|
Giảm 78 lô
|
|
1.2
|
Công trình công cộng cấp phường
|
|
0,5231
|
|
0,523
|
|
|
1.2.1
|
Trường mầm non
|
|
0,5031
|
|
0,5031
|
|
|
1.2.7
|
Công trình công công cấp khu phố
|
|
0,020
|
|
0,020
|
|
|
1.3
|
Công viên cây xanh - TDTT khu ở
|
|
5,459
|
|
4,366
|
|
|
|
Công viên TDTT & mảng xanh
|
|
4,8855
|
|
3,739
|
|
|
|
Mảng xanh dọc trục đường
|
|
0,5736
|
|
0,627
|
|
|
1.4
|
Công trình hạ tầng
|
|
0,5648
|
|
0,205
|
|
|
1.5
|
Đất giao thông khu ở
|
|
12,484
|
|
11,232
|
|
|
|
Đường giao thông
|
|
12,344
|
|
11,090
|
|
|
|
Bãi đậu xe
|
|
0,14
|
|
0,14
|
|
|
2.0
|
CÔNG TRÌNH CHỨC NĂNG NGOÀI KHU Ở
|
|
8,3368
|
|
6,514
|
|
|
2.6
|
Bến thuyền, công viên nước
|
|
0,32
|
|
0,320
|
|
|
2.9
|
Trụ sở cơ quan Nhà nước
|
|
0,5509
|
|
0,551
|
|
|
2.13
|
Đất cây xanh công cộng
|
|
7,4659
|
|
5,643
|
|
|
|
TỔNG QUY MÔ SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
45,7802
|
|
37,8516
|
|
|
- Khu B3a: Điều chỉnh sử dụng đất theo hướng
tăng tỷ lệ đất ở theo Văn bản số 896/UBND-TH ngày 13/3/2014 của UNBD tỉnh.
Bảng so sánh
các khu chức năng Khu B3a sau khi điều chỉnh
STT
|
MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG
|
Ký hiệu
|
DIỆN TÍCH PHÊ
DUYỆT (QĐ 1922/QĐ-CTUBND
ngày 25/8/2011) (Ha)
|
Ký hiệu
|
DIỆN TÍCH ĐIỀU
CHỈNH (Ha)
|
Ghi chú
|
|
|
1
|
KHU Ở
|
|
15,3668
|
|
16,350
|
|
|
1.1
|
Nhà ở
|
|
5,402
|
|
6,510
|
|
|
|
Đất nhà ở có TMDV (nhà phố)
|
|
4,3119
|
|
5,420
|
Tăng 111 lô đất do tăng diện tích đất ở tại
B3a-06; 10; 15; 18; 23; 31.
|
|
|
Đất nhà ở biệt thự
|
|
1,090
|
|
1,090
|
|
|
1.2
|
Công trình công cộng cấp phường
|
|
0,0206
|
|
0,0206
|
|
|
1.2.7
|
Công trình công công cấp khu phố
|
|
0,0206
|
|
0,0206
|
|
|
1.3
|
Công viên cây xanh - TDTT khu ở
|
|
1,84
|
|
1,410
|
|
|
|
Công viên TDTT & mảng xanh
|
|
1,840
|
|
1,410
|
Giảm do chuyển đổi chức năng khu B3a-11;12;16;17
thành đất ở TMDV
|
|
1.4
|
Công trình hạ tầng
|
|
0,018
|
|
0,033
|
|
|
1.5
|
Đất giao thông khu ở
|
|
8,0866
|
|
8,3764
|
|
|
|
Đường giao thông
|
|
8,0866
|
|
8,3764
|
|
|
2.0
|
CÔNG TRÌNH CHỨC NĂNG NGOÀI KHU Ở
|
|
7,1233
|
|
6,140
|
|
|
2.1
|
Trung tâm thương mại & Siêu thị
|
B3a-14
|
0,7077
|
|
0,000
|
|
|
2.2
|
Công trình dịch vụ giải trí
|
B3a-22
|
0,2722
|
B3a-26; 30
|
0,5247
|
|
|
2.7
|
Nhà hàng ven sông
|
B3a-26
|
0,4100
|
|
0,000
|
|
|
2.9
|
Trụ sở cơ quan Nhà nước
|
B3a-23
|
0,39
|
B3a-22
|
0,2722
|
|
|
2.13
|
Đất cây xanh công cộng
|
|
5,3434
|
|
5,343
|
|
|
|
TỔNG QUY MÔ SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
22,4901
|
|
22,4901
|
|
|
- Chuyển đổi mục đích đất dịch vụ thương mại ký
hiệu B3a-14 sang đất ở lô phố, bổ sung đường giao thông ký hiệu đường số 37C.
- Chuyển đổi mục đích đất dịch vụ thương mại ký
hiệu B3a-23 sang đất ở lô phố, bổ sung đường giao thông ký hiệu đường số 49.
- Chuyển đổi mục đích đất cây xanh tại khu vực đảo
giao thông có ký hiệu B3a-11; B3a-12; B3a-16, B3a-17 sang đất ở lô phố.
Bảng tổng hợp
sử dụng đất sau khi điều chỉnh
STT
|
Quy hoạch sử dụng đất
|
Diện tích (ha)
|
Ghi chú
|
Theo QĐ 1922/QĐ
-CTUBND
|
Diện tích điều chỉnh
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(ha)
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(ha)
|
1
|
KHU Ở
|
|
99,06
|
|
88,272
|
Giảm do một phần diện tích
khoanh vùng để lại khu B1 & B2 và điều chỉnh cục bộ khu B3a
|
1.1
|
Nhà ở
|
|
47,900
|
|
41,737
|
-nt-
|
|
Đất nhà ở liên kế
|
|
11,590
|
|
8,511
|
-nt-
|
|
Đất nhà ở có TMDV (nhà phố)
|
|
8,570
|
|
9,675
|
Tăng do điều chỉnh bổ sung tại
khu B3a-23 & B3a-31 và điều chỉnh cục bộ tại khu B3a-11; 12; 16 và B3a-17
chuyển sang đất ở TMDV (nhà phố)
|
|
Đất nhà ở biệt thự
|
|
22,390
|
|
18,251
|
Giảm do một phần diện tích
khoanh vùng để lại khu B1 & B2
|
|
Đất nhà ở chung cư để bán (Nhà ở
TM)
|
|
3,310
|
|
3,314
|
|
|
Đất nhà ở chung cư (Nhà ở xã hội
)
|
B1-03
|
2,040
|
B1-64
|
1,986
|
Giảm do một phần diện tích
khoanh vùng để lại và thay đổi vị trí
|
1.2
|
Công trình công cộng cấp phường
|
|
3,873
|
|
3,880
|
Hiệu chỉnh số liệu
|
1.2.1
|
Trường mầm non
|
B1-37
B2-26
B1-31
|
0,930
|
|
0,932
|
|
1.2.2
|
Trường tiểu học
|
|
1,020
|
|
1,022
|
|
1.2.3
|
Trường trung học cơ sở
|
|
0,980
|
|
0,978
|
|
1.2.4
|
UBND phường
|
B1-39
|
0,380
|
|
0,385
|
|
1.2.5
|
Trạm y tế
|
|
|
|
|
|
1.2.6
|
Công an phường
|
|
|
|
|
|
1.2.7
|
Công trình công công cấp khu phố
|
|
|
|
|
|
1.2.8
|
Công trình văn hóa cấp phường
|
B1-36
|
0,203
|
|
0,203
|
|
1.2.9
|
Chợ
|
B1-62
|
0,360
|
|
0,360
|
|
1.3
|
Công viên cây xanh - TDTT khu
ở
|
|
10,900
|
|
10,352
|
Giảm do một phần diện tích
khoanh vùng để lại khu B1 & B2 và điều chỉnh cục bộ tại khu B3a-11; 12;
16 và B3a-17 chuyển sang đất ở TMDV (nhà phố)
|
|
Công viên TDTT & mảng xanh
|
B1-38,42,46,57a;
B2-37,38,40,42,44,46,49;
B3a-3,11,12,16,17;
B3b-7
|
9,920
|
B1-38,42,46,57a;
B2-37,38,40,42,44,46,50b;
B3a-3;
B3b-7
|
9,289
|
Giảm do một phần diện tích
khoanh vùng để lại khu B1 & B2
|
|
Mảng xanh dọc trục đường
|
B1-47;
B2-54a
|
0,970
|
B1-47;
B2-54a,55;
B3b-8.
|
1,063
|
Tăng do điều chỉnh bổ sung
|
1.4
|
Công trình hạ tầng
|
B1-1
B2-48, B2-51
B3a-1
|
0,630
|
B1-1,60,66;
B2-48,52,53;
B3a-1,32; 33.
|
0,363
|
Giảm do diện tích khoanh vùng để
lại
|
1.5
|
Đất giao thông khu ở
|
|
35,760
|
|
31,940
|
Giảm do diện tích khoanh vùng để
lại
|
|
Đường giao thông
|
|
35,190
|
|
31,368
|
-nt-
|
|
Bãi đậu xe
|
|
0,570
|
|
0,572
|
|
2.0
|
CÔNG TRÌNH CHỨC NĂNG NGOÀI
KHU Ở
|
|
33,08
|
|
29,184
|
Giảm do thay đổi một số khu chức
năng
|
2.1
|
Trung tâm thương mại & Siêu
thị
|
B3a-14
|
0,708
|
|
0,000
|
Giảm do thay đổi chức năng
|
2.2
|
Công trình dịch vụ giải trí
|
B3a-22
|
0,272
|
B3a-26;
30.
|
0,525
|
Thay đổi vị trí chức năng
|
2.3
|
Tòa tháp đôi TMDV tổng hợp
|
|
0,788
|
|
0,788
|
|
2.4
|
Tòa tháp đôi TMDV tổng hợp
|
|
0,670
|
|
0,669
|
|
2.5
|
Công trình TMDV 24h
|
|
0,774
|
|
0,774
|
|
2.6
|
Bến thuyền, công viên nước
|
|
0,320
|
|
0,320
|
|
2.7
|
Nhà hàng ven sông
|
B3a-26
|
0,410
|
|
0,000
|
Giảm do thay đổi chức năng
|
2.8
|
Bệnh viên tư nhân cấp cao
|
B1-55
|
2,000
|
|
2,001
|
|
2.9
|
Trụ sở cơ quan Nhà nước
|
B2-27
|
0,551
|
|
0,551
|
|
2.10
|
Trụ sở cơ quan Nhà nước
|
B3a-23
|
0,390
|
B3a-22
|
0,272
|
Thay đổi vị trí chức năng
|
2.11
|
Trường trung học phổ thông
|
B1-61
|
1,280
|
|
1,281
|
|
2.12
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
4,080
|
|
4,080
|
|
2.13
|
Đất cây xanh công cộng
|
|
20,840
|
|
17,923
|
Giảm do diện tích khoanh vùng để
lại
|
|
TỔNG QUY MÔ SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
132,14
|
|
117,455
|
|
7. Các chỉ tiêu, quy định về
quy hoạch - kiến trúc: Thực hiện theo nội dung Quyết định số
1133/QĐ-CTUBND ngày 28/5/2010 của UBND tỉnh.
8. Điều chỉnh cục bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật:
- Điều chỉnh cục bộ giao thông: Điều chỉnh chỉ
giới xây dựng các khu chức năng tại các tuyến đường như sau:
Tên chức
năng xây dựng lô đất
|
Chỉ giới xây
dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ được duyệt
|
Điều chỉnh mới
|
Ghi chú
|
Lô đất ở liền kề phố Thương mại dịch vụ
|
3.0m
|
0.0m (trùng
nhau)
|
Điều chỉnh
|
- Bổ sung tuyến đường giao thông tại lô đất
B3a-14 như sau:
Tên đường
|
Chiều dài
tuyến
|
Bề rộng mặt
cắt ngang tuyến
|
Ghi chú
|
Lề trái
|
Mặt đường
|
Lề phải
|
Đường số 37C
|
153m
|
3m
|
9m
|
3m
|
Bổ sung
|
Đường số 49
|
77,5m
|
3m
|
7m
|
3m
|
Bổ sung
|
-
Chỉnh tuyến giao thông đường số 42 tại vị trí khu B3a-23, chỉnh đoạn
cong dài 139,1m thành đoạn thẳng và tại hai đầu đoạn điều chỉnh giao nhau có
bán kính cong R =20m.
-
Điều chỉnh bỏ các tuyến đường thuộc phạm vi khoanh vùng dân cư hiện ra
ngoài dự án khu đô thị.
-
Điều chỉnh hướng tuyến đường số 20A, 32 theo ranh giới khoanh vùng.
- Điều chỉnh vị trí công trình đầu mối HTKT (trạm
xử lý nước thải) tại khu vực khoanh vùng dân cư để lại vào khu cây xanh thuộc
khu đô thị để đảm bảo phục vụ cho khu đô thị.
Các nội dung khác giữ nguyên theo quy hoạch đã
được phê duyệt trước đây.
9. Hồ sơ điều chỉnh cục bộ:
Bản đồ điều chỉnh cục bộ quy hoạch sử dụng đất kèm theo Quyết định này thay
thế bản đồ quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 1133/QĐ-CTUBND ngày
28/5/2010.
Điều 2. Quyết định này điều
chỉnh, bổ sung các Quyết định số 1133/QĐ-CTUBND ngày 28/5/2010, Quyết định số
1922/QĐ-CTUBND ngày 25/8/2011, Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 của
UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc
Ban Quản lý GPMB và Phát triển quỹ đất tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn;
Giám đốc Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Xây dựng và Du lịch An Phú Thịnh và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|