THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số:
1278/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TUYÊN BỐ CHUNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG GIỮA VIỆT NAM, CAMPUCHIA, THÁI LAN VỀ HỢP TÁC SẴN SÀNG ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN
DẦU VÙNG VỊNH THÁI LAN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện Điều ước quốc tế ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Tuyên bố chung và Chương
trình khung giữa Việt Nam, Campuchia, Thái Lan về hợp tác sẵn sàng ứng phó sự cố
tràn dầu vùng Vịnh Thái Lan giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015 (sau đây viết tắt
là Kế hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: thực hiện các nghĩa vụ
của Việt Nam về hợp tác với Campuchia, Thái Lan trong việc sẵn sàng và ứng phó
kịp thời, hiệu quả sự cố tràn dầu tại vùng Vịnh Thái Lan theo quy định của
Tuyên bố chung và Chương trình khung giữa Việt Nam, Campuchia, Thái Lan về hợp
tác sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu vùng Vịnh Thái Lan (sau đây viết tắt là
Tuyên bố chung và Chương trình khung)
2. Yêu cầu: xây dựng và hoàn thiện
hệ thống quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường biển, đào tạo nhân lực,
nghiên cứu và phát triển, giám sát môi trường, phát hiện, đánh giá rủi ro để
ngăn ngừa, sẵn sàng ứng phó kịp thời sự cố tràn dầu trên vùng biển Việt Nam
cũng như phối hợp với Campuchia, Thái Lan, các tổ chức, cá nhân liên quan trong
ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu tại vùng Vịnh Thái Lan
nhằm giảm thiểu thiệt hại do ô nhiễm dầu gây ra.
II. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện khung pháp lý về lĩnh
vực giám sát, đánh giá rủi ro, ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố
tràn dầu trên biển.
2. Xây dựng, kiện toàn, nâng cao
năng lực hệ thống giám sát, phát hiện, ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu.
3. Đào tạo, tập huấn, huấn luyện,
diễn tập và tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, ứng
phó, khắc phục sự cố tràn dầu trên biển.
4. Nghiên cứu, phát triển dịch vụ ứng
phó, khắc phục sự cố tràn dầu.
5. Hợp tác quốc tế về ngăn ngừa, ứng
phó, khắc phục sự cố tràn dầu.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Các đề án, dự án; cơ quan chủ trì,
cơ quan phối hợp; thời gian thực hiện của Kế hoạch giai đoạn 2009-2015 theo 5
nhóm nhiệm vụ được quy định trong Phụ lục “Danh mục các đề án, dự án triển khai
thực hiện Tuyên bố chung và Chương trình khung” ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 2.
Trách nhiệm của các cơ quan liên quan và tổ chức thực hiện
1. Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn
là cơ quan chỉ đạo, thực hiện hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu tại Việt Nam có
trách nhiệm:
a) Thực hiện các nhiệm vụ trong Kế
hoạch liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm
Cứu nạn trong thực hiện Tuyên bố chung và Chương trình khung.
b) Huy động lực lượng, phương tiện
của Bộ, ngành, địa phương phối hợp với lực lượng quốc tế tham gia ứng phó sự cố
tràn dầu trên biển phía Nam Việt Nam và vùng Vịnh Thái Lan theo quy định;
c) Chỉ đạo các Trung tâm ứng phó sự
cố tràn dầu khu vực tại Việt Nam, phối hợp với các Trung tâm ứng phó sự cố tràn
dầu Quốc gia của Campuchia, Thái Lan điều phối lực lượng, phương tiện ứng phó sự
cố tràn dầu trên vùng Vịnh Thái Lan theo thỏa thuận và quy định của Tuyên bố
chung và Chương trình khung.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường là
cơ quan đầu mối Quốc gia thực hiện Tuyên bố chung và Chương trình khung có
trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản về
giám sát, đánh giá rủi ro, ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn
dầu trên biển đáp ứng quy định của Tuyên bố chung và Chương trình khung.
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành, địa phương liên quan để tổ chức khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố
tràn dầu theo yêu cầu của Tuyên bố chung và Chương trình khung; phối hợp với Ủy
ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn thống nhất cơ chế phối hợp giữa Bộ Tài nguyên và
Môi trường và Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn để thực hiện Tuyên bố chung và
Chương trình khung.
c) Phối hợp với các cơ quan đầu mối
Quốc gia của Campuchia, Thái Lan để thực hiện các quy định của Tuyên bố chung
và Chương trình khung.
d) Tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ tình hình thực hiện Kế hoạch trước ngày 25 tháng 01 hàng năm và đề xuất
các giải pháp cần thiết nhằm tổ chức thực hiện hiệu quả Tuyên bố chung và
Chương trình khung; sơ kết tình hình thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2009-2010 và
tổng kết giai đoạn 2009-2015, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
đ) Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam là cơ quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ tham mưu,
giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện Tuyên bố chung
và Chương trình khung.
3. Các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban
nhân dân các tỉnh: Cà Mau, Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu theo phạm vi quản lý,
có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của mình; thông báo kết quả thực hiện nội dung được phân
công về cơ quan đầu mối Quốc gia để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo
quy định.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài
chính cân đối, bố trí vốn từ ngân sách nhà nước và từ các nguồn vốn khác trong
kế hoạch hàng năm, giai đoạn 2009-2010 và giai đoạn 2011-2015; nghiên cứu bổ
sung kinh phí thực hiện cho các nhiệm vụ trong Kế hoạch chưa được cấp vốn theo
quy định để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch.
5. Trong quá trình triển khai Kế hoạch,
Ủy ban Quốc gia tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành
liên quan phối hợp chặt chẽ để tổ chức thực hiện có hiệu quả, nếu có vấn đề vướng
mắc, phát sinh phải kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 3.
Kinh phí thực hiện
Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Quyết
định này, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ,
ngành lập và phê duyệt các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án để xây dựng dự
toán chi thực hiện Kế hoạch theo đúng quy chế quản lý đầu tư, xây dựng và các
quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 4.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Chủ tịch Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm
Cứu nạn, Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, giao thông vận tải, Quốc
phòng, Ngoại giao, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông,
các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau,
Kiên Giang và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Cà Mau, tỉnh Kiên Giang;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- UBQG Tìm kiếm Cứu nạn;
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTN, KTTH, QHQT, ĐP, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC (5b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TUYÊN BỐ
CHUNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1278/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT
|
Tên
đề án, dự án
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
Hoàn thiện khung pháp lý về
giám sát, đánh giá rủi ro, ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố
tràn dầu trên biển.
|
1
|
Rà soát, bổ sung, sửa đổi các văn
bản quy phạm pháp luật hiện có và ban hành mới về lĩnh vực giám sát, đánh giá
rủi ro, ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tư
pháp, các Bộ, ngành và địa phương liên quan
|
2009-2011
|
- Thực hiện trong tổng thể nhiệm
vụ bảo vệ tài nguyên, môi trường biển
- Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức
thực hiện.
|
2
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình lập
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên biển các cấp (quốc gia, khu vực, địa
phương và cơ sở có khả năng xảy ra sự cố tràn dầu)
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn,
Bộ Giao thông vận tải, các Bộ, ngành liên quan.
|
2009-2010
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực
hiện.
|
3
|
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sử
dụng chất phân tán (Dispersant) trên biển Việt Nam.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
2009-2011
|
- Làm cơ sở để áp dụng tại vùng
biển của Việt Nam trong Vịnh Thái Lan.
- Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức
thực hiện.
|
4
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình khắc
phục sự cố môi trường do dầu tràn trên biển.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn,
các Bộ, ngành liên quan và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
|
2009-2010
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực
hiện.
|
5
|
Nghiên cứu, xây dựng quy trình lập
hồ sơ, đòi bồi hoàn chi phí ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu và thiệt hại do
dầu tràn gây ra
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tài chính,
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao.
|
2009-2011
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực
hiện.
|
II
|
Xây dựng, kiện toàn, nâng cao năng
lực hệ thống giám sát, ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu
|
6
|
Kiện toàn hệ thống chỉ đạo, điều
hành và bảo đảm thông tin liên lạc cho hoạt động phối hợp ứng phó sự cố tràn
dầu trên biển.
|
Ủy ban Quốc gia Tìm Kiếm Cứu
nạn
|
Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận
tải, Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển
|
2009-2010
|
|
7
|
Nghiên cứu, ban hành sổ tay hướng
dẫn khắc phục sự cố tràn dầu trên biển
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và các cơ
quan liên quan
|
2009-2010
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực
hiện.
|
8
|
Xây dựng, kiện toàn hệ thống, giám
sát, phát hiện, khắc phục, giải quyết hậu quả và đòi bồi hoàn do sự cố tràn dầu
gây ra.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn,
Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố ven biển, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
|
2009-2011
|
Ưu tiên việc nghiên cứu hoàn chỉnh
hệ thống giám sát, đánh giá rủi ro sự cố tràn dầu trên biển khu vực biển phía
Nam và Tây Nam Bộ của Việt Nam.
|
9
|
Nghiên cứu thiết lập Trung tâm cơ
sở dữ liệu để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành ứng phó, khắc phục và giải
quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn,
Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển
|
2009-2010
|
Phục vụ chung công tác ứng phó,
khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố môi trường biển (tại Việt Nam và phối hợp
quốc tế)
|
10
|
Xây dựng hoàn chỉnh 3 căn cứ ứng
phó sự cố tràn dầu tại Bà Rịa - Vũng Tàu, thành phố Hồ Chí Minh và Cà Mau thuộc
Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu miền Nam.
|
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
|
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn,
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân: thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau
|
2009-2012
|
|
11
|
Xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu khu vực biển phía Nam và Tây Nam Bộ của Việt Nam.
|
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh: Cà Mau, Kiên Giang.
|
2009-2011
|
Xây dựng trong tổng thể kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam.
|
12
|
Xây dựng hệ thống hỗ trợ ra quyết
định ứng phó sự cố tràn dầu trên biển vùng Vịnh Thái Lan
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn,
Bộ Giao thông vận tải, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh:
Cà Mau, Kiên Giang.
|
2009-2010
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực
hiện.
|
13
|
Xây dựng chương trình mô phỏng vết
dầu loang khu vực biển phía Nam và Tây Nam Bộ Việt Nam.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam,
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
|
2009-2010
|
Nằm trong tổng thể chương trình mô
phỏng vết dầu loang theo vùng địa lý khu vực biển Việt Nam.
|
14
|
Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống bản
đồ nhạy cảm do dầu tràn khu vực ven biển phía Nam và Tây Nam Bộ phục vụ ứng phó,
khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển vùng Vịnh Thái Lan.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn,
Ủy ban nhân dân các tỉnh: Cà Mau, Kiên Giang.
|
2009-2011
|
Xây dựng theo tổng thể hệ thống bản
đồ nhậy cảm do dầu tràn của Việt Nam làm cơ sở xây dựng các kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu.
|
III
|
Đào tạo, tập huấn, huấn luyện,
diễn tập và tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng
|
15
|
Huấn luyện, diễn tập về phối hợp ứng
phó sự cố tràn dầu trên biển theo quy định của Chương trình khung
|
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
|
16
|
Tập huấn về khắc phục và giải quyết
hậu quả sự cố tràn dầu trên biển theo quy định của Chương trình khung
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn,
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực
hiện.
|
17
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
của cộng đồng về bảo vệ môi trường, ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu trên biển
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy
ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven
biển.
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực
hiện.
|
IV
|
Nghiên cứu phát triển dịch vụ ứng
phó, khắc phục sự cố tràn dầu
|
18
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp
phát triển dịch vụ ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu trên biển.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Nội Vụ, Tài chính, Giao thông
vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển.
|
2009-2011
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực
hiện.
|
V
|
Hợp tác quốc tế về ngăn ngừa, ứng
phó, khắc phục sự cố tràn dầu
|
19
|
Hợp tác quốc tế với Campuchia,
Thái Lan và các tổ chức, cá nhân quốc tế liên quan trong công tác chuẩn bị, ứng
phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận
tải, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn
|
Thường
xuyên, hàng năm
|
Tổng thể theo Quyết định số
80/2008/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án “Hợp tác quốc tế về biển đến 2020”.
|
20
|
Nghiên cứu, để xuất việc Việt Nam
tham gia các Điều ước quốc tế về ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự
cố tràn dầu trên biển
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận
tải, Bộ Tư pháp, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn
|
2009-2010
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực
hiện.
|