ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1269/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 09 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÒA
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
814/QĐ-BKHĐT ngày 25/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và đầu tư tại Tờ trình số 91/TTr-SKHĐT ngày 03/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đầu tư (02 thủ tục) thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể
của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ công
Quốc gia (csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công tỉnh
(dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn
Điều 2. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực
hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kể từ
ngày ký.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
+ Chủ trì, phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của thủ tục
hành chính tại Quyết định này vào phần mềm một cửa điện tử tỉnh, Cổng Dịch vụ
công tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết công
khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định;
+ Chủ trì, phối
hợp với Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan liên quan căn cứ thủ tục hành chính tại
Quyết định này, rà soát, xây dựng quy trình nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản
lý. Thời gian trước ngày 15/6/2020.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin
và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC -VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.03b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1269/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần 1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận/cơ quan thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
|
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân
gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ dự án sân gôn theo quy định tại
Điểm a, Khoản nay, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của
các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án sân gôn;
- Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý
kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế hoạch và đầu tư;
- Trong thời
hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ Dự án sân gôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự
án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư;
- Trong thời
hạn 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn
bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.
|
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm phục vụ HCC tỉnh và lấy ý kiến thẩm của
Bộ, ngành và cơ quan khác có liên quan;
- Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tổ chức thẩm định;
- Văn phòng
Chính phủ thực hiện thẩm tra;
- Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
|
Không
|
- Luật Đầu
tư ngày 26/11/2014;
- Nghị định
số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định
số 52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về đầu tư xây dựng và kinh
doanh sân gôn;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu
thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
|
2
|
|
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân
gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án thuộc diện cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ dự án sân gôn theo quy định tại
Điểm a, Khoản nay, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ
quan có liên quan về những nội dung của Dự án sân gôn;
- Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý
kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế hoạch và đầu tư;
- Trong thời
hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ Dự án sân gôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự
án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư;
- Trong thời
hạn 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn
bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
|
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm phục vụ HCC tỉnh và lấy ý kiến thẩm của
Bộ, ngành và cơ quan khác có liên quan; cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tổ chức thẩm định;
- Văn phòng
Chính phủ thực hiện thẩm tra;
- Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
|
Không
|
- Luật Đầu
tư ngày 26/11/2014;
- Nghị định
số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định
số 52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về đầu tư xây dựng và kinh
doanh sân gôn;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực
hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1269/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm
2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân
gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
a) Trình tự
thực hiện
- Bước 1: Nhà đầu
tư nộp hồ sơ Dự án sân gôn theo quy định tại các Khoản 1 và 2, Điều 10, Nghị định
số 52/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về điều kiện đầu tư và kinh doanh sân
gôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (Cabin Sở Kế hoạch và Đầu
tư);
- Bước 2: Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những
nội dung của Dự án sân gôn;
- Bước 3: Các
bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án
sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Cơ quan đăng ký đầu tư;
- Bước 4: Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm
định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bước 5: Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật Đầu tư;
- Bước 6: Văn
phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn gồm các nội dung quy định tại Khoản 8,
Điều 33 của Luật Đầu tư. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng
Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của
Chính phủ.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước.
c) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng
minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản
sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách
pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự
án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư,
quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ
đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu
quả kinh tế - xã hội của dự án; giải trình việc đáp ứng nguyên tắc, điều kiện
quy định tại các Điều 3, 5, 6, 7 và 8 Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020
của Chính phủ về điều kiện đầu tư và kinh doanh sân gôn.
- Bản sao một
trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết
hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài
chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng
lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu
cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp dự
án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu
tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về
sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 32 của Luật
Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công
nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây
chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC
đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Phương án giải
phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
- Đánh giá sơ
bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
- Đánh giá tác
động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.
d) Số lượng
hồ sơ: 08 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn
giải quyết:
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ dự án sân gôn theo quy định tại Điểm
a, Khoản nay, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các bộ,
cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án sân gôn;
- Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến
có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế hoạch và đầu tư;
- Trong thời hạn
25 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ Dự án sân gôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân
gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư;
- Trong thời hạn
05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ
tướng Chính phủ
xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản
theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.
e) Cơ quan
thực hiện:
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ và lấy ý kiến thẩm định của Bộ, ngành và cơ quan khác
có liên quan;
- Bộ Kế hoạch và
Đầu tư tổ chức thẩm định;
- Văn phòng
Chính phủ thực hiện thẩm tra;
- Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
g) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Nhà đầu tư
trong nước (cá nhân và tổ chức);
- Tổ chức kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại
các Điểm a, b và c, Khoản 1, Điều 23 Luật Đầu tư:
“a. Có nhà
đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp
danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b. Có tổ chức
kinh tế quy định tại Điểm a, Khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
c. Có nhà đầu
tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại Điểm a, Khoản này giữ từ 51% vốn
điều lệ trở lên”.
h) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết định
chủ trương đầu tư (nếu rõ lý do).
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề
nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT;
- Đề xuất dự
án đầu tư theo Mẫu I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục: Dự án đầu tư xây dựng
và kinh doanh sân gôn.
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư
ngày 26/11/2014;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số
52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về đầu tư xây dựng và kinh doanh sân
gôn;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực
hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam./.
Mẫu I.1
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư
(Điều 33, 34, 35, 37 Luật đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề
nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU
TƯ
1. Nhà đầu
tư thứ nhất:
a) Đối với
nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên:
…………………..……………Giới tính:
..................................................................
Sinh ngày:
…….../............ /..... ………….Quốc tịch: ........................……………………….
Chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
.................................................
Ngày cấp:
....................... /..... /........... Nơi cấp:
...........................................................
Giấy tờ chứng
thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu): .....
Số giấy chứng
thực cá nhân:
.........................................................................................
Ngày cấp:
....................... /..... /........... Ngày hết hạn: ..............
/....... /....... Nơi cấp: ....
Địa chỉ thường
trú: …………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………
Điện thoại:
…………….Fax: ……………….Email: ………………………
b) Đối với
nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ
chức: .................................................................................
Quyết định
thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số
doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương: ........................
Ngày cấp:
................................................Cơ quan cấp:..................................
Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................
Điện thoại: ……………Fax:
……………… Email: ……… Website: ………
Tỷ lệ nắm giữ
vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức (chỉ áp dụng
đối với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):
STT
|
Tên nhà đầu tư nước ngoài
|
Quốc tịch
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thành
viên hợp danh là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối
với trường hợp nhà đầu tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt
Nam):...............
Thông tin
về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên:
………………………………Giới tính:
.........................................................
Chức
danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: .... .
Chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .......................................
Ngày cấp:
....................... /..... /........... Nơi cấp:
.................................................
Địa chỉ thường
trú: …………………..………………………………………...
Chỗ ở hiện tại:
………………………………………………………………..
Điện thoại:
…………….Fax: ……………….Email: ………………………
2. Nhà đầu
tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội
dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II.THÔNG
TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối với
nhà ĐTNN đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)
1. Tên tổ
chức kinh tế: …………………………..
2. Loại
hình tổ chức kinh tế: ……………………….
3. Vốn điều
lệ: ……..(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng
chữ) đô la Mỹ
4. Tỷ lệ
góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG
TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu
tư:
....................................................................
Nội dung chi
tiết theo văn bản đề xuất dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU
TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các
văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ
quy định của pháp luật Việt Nam và Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM
THEO
- Các văn bản
quy định tại Khoản 1 Điều 33 hoặc Khoản 1 Điều 34 hoặc Khoản 1 Điều 35 hoặc Khoản
2 Điều 37 Luật đầu tư (tùy theo từng loại dự án, liệt kê cụ thể các văn bản
gửi kèm theo).
- Các hồ sơ
liên quan khác (nếu có):
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu
có)
|
Mẫu I.2
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư - Điều
33, 34, 35 Luật đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ
ĐẦU TƯ
(Ghi tên từng
nhà đầu tư)
Đề nghị thực
hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT
THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự
án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự
án:............................................................
1.2. Địa điểm
thực hiện dự án: …………………..
(Đối với dự
án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc
lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu
dự án:
STT
|
Mục tiêu hoạt động
|
Tên ngành
(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)
|
Mã ngành theo VSIC
(Mã ngành cấp 4)
|
Mã ngành CPC (*)
(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)
|
1
|
(Ngành
kinh doanh chính)
|
|
|
|
2
|
……….
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ngành
kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ
ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều
kiện áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu
tư:
Miêu tả quy mô
bằng các tiêu chí:
- Công suất
thiết kế: ……………………
- Sản phẩm, dịch
vụ cung cấp: ……………………….
- Diện tích đất,
mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha): …………
- Quy mô kiến
trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công
trình,…):
Trường hợp dự
án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Đề xuất
nhu cầu sử dụng đất (áp dụng đối với dự án đề
nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư)
4.1. Địa điểm
khu đất:
- Giới thiệu tổng
thể về khu đất (địa chỉ, ranh giới, vị trí địa lý);
- Cơ sở pháp
lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có);
4.2. Cơ cấu hiện
trạng sử dụng đất (lập bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, có bản đồ hiện trạng
sử dụng đất kèm theo)
4.3. Dự kiến
nhu cầu sử dụng đất (nêu rõ số lượng diện tích đất sử dụng, thời hạn, tỉ lệ
nhu cầu sử dụng đất của từng hạng mục công trình).
4.4. Giải
trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật.
4.5. Dự kiến kế
hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp
với quy định của pháp luật về đất đai.
4.6. Phương án
tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
5. Vốn đầu
tư:
5.1. Tổng vốn
đầu tư: …....(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ,
trong đó:
a) Vốn cố định:...(bằng
chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó;
- Chi phí bồi
thường, hỗ trợ tái định cư (nếu có):
- Chi phí thuê
đất, mặt nước,…:
- Chi phí xây
dựng công trình:
- Chi phí máy
móc, thiết bị, công nghệ, thương hiệu;
- Chi phí khác
hình thành tài sản cố định.
- Chi phí dự
phòng;
Cộng:
………………………..
b) Vốn lưu động:
….(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ.
5.2. Nguồn vốn
đầu tư:
a) Vốn góp để
thực hiện dự án đầu tư(ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
Phương thức góp vốn (*)
|
Tiến độ góp vốn
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương
thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng
đất, bí quyết công nghệ,………
b) Vốn huy động:
ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…)và
tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác:
…………..
6. Thời hạn
thực hiện/hoạt động của dự án: ………….
7. Tiến độ
thực hiện dự án (ghi theo mốc thời điểm tháng
(hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01 (hoặc quý I)/2018): Dự kiến tiến độ chuẩn bị
đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản
xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ….
8. Nhu cầu
về lao động (nêu cụ thể số lượng lao động trong
nước, số lượng lao động là người nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ
thể):….
9. Đánh giá
tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
- Những tác động
quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ,
....).
- Đánh giá tác
động môi trường: Thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
10. Giải
trình về sử dụng công nghệ: (áp dụng đối với dự
án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định
của pháp luật về chuyển giao công nghệ - quy định tại điểm e, khoản 1, Điều 33
Luật đầu tư)
- Tên công nghệ;
- Xuất xứ công
nghệ;
- Sơ đồ quy
trình công nghệ;
- Thông số kỹ
thuật chính;
- Tình trạng sử
dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ;
- Giải trình
khả năng đáp ứng các điều kiện về tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao;
- Dự kiến tiến
độ thực hiện trình tự, thủ tục tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao, theo quy định của pháp luật về chuyển giao công
nghệ.
11. Giải
trình việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): …………
III. ĐỀ XUẤT
ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của
đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)
1. Ưu đãi về
thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý
của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
2. Ưu đãi về
thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý
của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
3. Ưu đãi về
miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý
của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):
4. Đề xuất
hỗ trợ đầu tư (nếu có):
..................................................................
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu
có)
|
2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân
gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án thuộc diện cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư)
a) Trình tự
thực hiện
- Bước 1: Nhà
đầu tư nộp hồ sơ Dự án sân gôn theo quy định tại các Khoản 1 và 2, Điều 10, Nghị
định số 52/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về điều kiện đầu tư và kinh doanh
sân gôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (Cabin Sở Kế hoạch
và Đầu tư);
- Bước 2: Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những
nội dung của Dự án sân gôn;
- Bước 3: Các
bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án
sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Cơ quan đăng ký đầu tư;
- Bước 4: Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm
định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bước 5: Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật Đầu tư;
- Bước 6: Văn
phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn gồm các nội dung quy định tại Khoản 8,
Điều 33 của Luật Đầu tư. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng
Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của
Chính phủ.
- Bước 7: Sở Kế
hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư khi nhận được
văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước.
c) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng
minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản
sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách
pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự
án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư,
quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ
đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu
quả kinh tế - xã hội của dự án; giải trình việc đáp ứng nguyên tắc, điều kiện
quy định tại các Điều 3, 5, 6, 7 và 8 Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020
của Chính phủ về điều kiện đầu tư và kinh doanh sân gôn.
- Bản sao một
trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết
hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài
chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng
lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu
cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp dự
án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu
tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về
sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 32 của Luật
Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công
nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây
chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC
đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Phương án giải
phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
- Đánh giá sơ
bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
- Đánh giá tác
động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.
d) Số lượng
hồ sơ: 08 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn
giải quyết:
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ dự án sân gôn theo quy định tại Điểm
a, Khoản nay, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có
liên quan về những nội dung của Dự án sân gôn;
- Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến
có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế hoạch và đầu tư;
- Trong thời hạn
25 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ Dự án sân gôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân
gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư;
- Trong thời hạn
05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo
đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
e) Cơ quan
thực hiện:
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ và lấy ý kiến thẩm định của Bộ, ngành và cơ quan khác
có liên quan;
- Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tổ chức thẩm định;
- Văn phòng
Chính phủ thực hiện thẩm tra;
- Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
g) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Nhà đầu tư
nước ngoài (cá nhân và tổ chức);
- Nhà đầu tư
trong nước (cá nhân và tổ chức);
- Tổ chức kinh
tế.
h) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết định
chủ trương đầu tư (nếu rõ lý do), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
i) Lệ phí:
Không.
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề
nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT;
- Đề xuất dự
án đầu tư theo Mẫu I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục: Dự án đầu tư xây dựng
và kinh doanh sân gôn.
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư
ngày 26/11/2014;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số
52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về đầu tư xây dựng và kinh doanh sân
gôn;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực
hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
Mẫu I.1
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư
(Điều 33, 34, 35, 37 Luật đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề
nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU
TƯ
1. Nhà đầu
tư thứ nhất:
a) Đối với
nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên:
…………………Giới tính:
.........................................................................
………
Sinh ngày: …….../............
/..... ………….Quốc tịch: ........................
……………………….
Chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
.................................................
Ngày cấp:
....................... /..... /........... Nơi cấp: ...........................................................
Giấy tờ chứng
thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu): .....
Số giấy chứng
thực cá nhân:
.........................................................................................
Ngày cấp:
....................... /..... /........... Ngày hết hạn: ..............
/....... /.......Nơi cấp: ....
Địa chỉ thường
trú: …………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………
Điện thoại:
…………….Fax: ……………….Email: ………………………
b) Đối với
nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ
chức:
.................................................................................
Quyết định
thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số
doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương:
.....................................................
Ngày cấp:
................................................Cơ quan cấp:..................................
Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................
Điện thoại:
……………Fax: ……………… Email: ……… Website: ………
Tỷ lệ nắm giữ
vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức (chỉ áp dụng
đối với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):
STT
|
Tên nhà đầu tư nước ngoài
|
Quốc tịch
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thành viên
hợp danh là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối với
trường hợp nhà đầu tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt
Nam):...............
Thông
tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên:
………………………………Giới tính:
.........................................................
Chức
danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: .... .
Chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .......................................
Ngày cấp:
....................... /..... /........... Nơi cấp:
.................................................
Địa chỉ thường
trú: …………………..………………………………………...
Chỗ ở hiện tại:
………………………………………………………………..
Điện thoại:
…………….Fax: ……………….Email: ………………………
2. Nhà đầu
tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội
dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II.THÔNG
TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối với
nhà ĐTNN đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)
1. Tên tổ
chức kinh tế: …………………………..
2. Loại
hình tổ chức kinh tế: ……………………….
3. Vốn điều
lệ: ……..(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng
chữ) đô la Mỹ
4. Tỷ lệ
góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG
TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu
tư: ....................................................................
Nội dung chi
tiết theo văn bản đề xuất dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU
TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các
văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ
quy định của pháp luật Việt Nam và Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ
KÈM THEO
- Các văn bản
quy định tại Khoản 1 Điều 33 hoặc Khoản 1 Điều 34 hoặc Khoản 1 Điều 35 hoặc Khoản
2 Điều 37 Luật đầu tư (tùy theo từng loại dự án, liệt kê cụ thể các văn bản
gửi kèm theo).
- Các hồ sơ
liên quan khác (nếu có):
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu
có)
|
Mẫu I.2
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư - Điều
33, 34, 35 Luật đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ
ĐẦU TƯ
(Ghi tên từng
nhà đầu tư)
Đề nghị thực
hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT
THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự
án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự
án:............................................................
1.2. Địa điểm
thực hiện dự án: …………………..
(Đối với dự
án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc
lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu
dự án:
STT
|
Mục tiêu hoạt động
|
Tên ngành
(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)
|
Mã ngành theo VSIC
(Mã ngành cấp 4)
|
Mã ngành CPC (*)
(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)
|
1
|
(Ngành
kinh doanh chính)
|
|
|
|
2
|
……….
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ngành
kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi
mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện
áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu
tư:
Miêu tả quy mô
bằng các tiêu chí:
- Công suất
thiết kế: ……………………
- Sản phẩm, dịch
vụ cung cấp: ……………………….
- Diện tích đất,
mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha): …………
- Quy mô kiến
trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công
trình,…):
Trường hợp dự
án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Đề xuất
nhu cầu sử dụng đất (áp dụng đối với dự án đề
nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư)
4.1. Địa điểm
khu đất:
- Giới thiệu tổng
thể về khu đất (địa chỉ, ranh giới, vị trí địa lý);
- Cơ sở pháp
lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có);
4.2. Cơ cấu hiện
trạng sử dụng đất (lập bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, có bản đồ hiện trạng
sử dụng đất kèm theo)
4.3. Dự kiến
nhu cầu sử dụng đất (nêu rõ số lượng diện tích đất sử dụng, thời hạn, tỉ lệ
nhu cầu sử dụng đất của từng hạng mục công trình).
4.4. Giải
trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật.
4.5.Dự kiến kế
hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp
với quy định của pháp luật về đất đai.
4.6. Phương án
tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
5. Vốn đầu
tư:
5.1. Tổng vốn
đầu tư: …....(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ,
trong đó:
a) Vốn cố định:...(bằng
chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó;
- Chi phí bồi
thường, hỗ trợ tái định cư (nếu có):
- Chi phí thuê
đất, mặt nước,…:
- Chi phí xây
dựng công trình:
- Chi phí máy
móc, thiết bị, công nghệ, thương hiệu;
- Chi phí khác
hình thành tài sản cố định.
- Chi phí dự
phòng;
Cộng:
………………………..
b) Vốn lưu động:
….(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ.
5.2. Nguồn vốn
đầu tư:
a) Vốn góp để
thực hiện dự án đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT
|
Tên nhà đầu tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
Phương thức góp vốn (*)
|
Tiến độ góp vốn
|
VNĐ
|
Tương đương USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương
thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng
đất, bí quyết công nghệ,………
b) Vốn huy động:
ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…) và
tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác:
…………..
6. Thời hạn
thực hiện/hoạt động của dự án: ………….
7. Tiến độ
thực hiện dự án (ghi theo mốc thời điểm tháng
(hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc quý I)/2018): Dự kiến tiến độ chuẩn bị
đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản
xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ….
8. Nhu cầu
về lao động (nêu cụ thể số lượng lao động trong
nước, số lượng lao động là người nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ
thể):….
9. Đánh giá
tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
- Những tác động
quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ,
....).
- Đánh giá tác
động môi trường: Thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
10. Giải
trình về sử dụng công nghệ: (áp dụng đối với dự
án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định
của pháp luật về chuyển giao công nghệ - quy định tại điểm e, khoản 1, Điều 33
Luật đầu tư)
- Tên công nghệ;
- Xuất xứ công
nghệ;
- Sơ đồ quy
trình công nghệ;
- Thông số kỹ
thuật chính;
- Tình trạng sử
dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ;
- Giải trình
khả năng đáp ứng các điều kiện về tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao;
- Dự kiến tiến
độ thực hiện trình tự, thủ tục tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao, theo quy định của pháp luật về chuyển giao công
nghệ.
11. Giải
trình việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): …………
III. ĐỀ XUẤT
ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của
đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)
1. Ưu đãi về
thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý
của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
2. Ưu đãi về
thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý
của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
3. Ưu đãi về
miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý
của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):
4. Đề xuất
hỗ trợ đầu tư (nếu có):
..................................................................
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu
có)
|