Quyết định 1266/QĐ-UBND năm 2018 quy định về công tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thuộc ngân sách cấp tỉnh do tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu 1266/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/06/2018
Ngày có hiệu lực 01/06/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Cầm Ngọc Minh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
T
NH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1266/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 01 tháng 6 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MỘT SỐ NGUỒN KINH PHÍ THUỘC NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính Phủ;

Căn cứ Quyết định số 609-QĐi/TU ngày 19/4/2018 của Tỉnh ủy Sơn La quy định một số nội dung về lãnh đạo công tác quy hoạch, kế hoạch, quản lý tài chính - ngân sách, quản lý đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 298/TTr-STC ngày 28/5/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định cụ thể nội dung về công tác quản lý, sử dụng một số nguồn kinh phí thuộc ngân sách cấp tỉnh được phân cấp tại Quyết định số 609- QĐi/TU ngày 19/4/2018 của Tỉnh ủy Sơn La, cụ thể như sau:

1. Nguồn kinh phí

- Dự phòng ngân sách.

- Tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách so với dự toán (quy định phần còn lại sau khi đã trích thực hiện cải cách tin lương).

- Kết dư ngân sách chuyển sang năm sau (sau khi đã bổ sung Quỹ dự trữ tài chính).

- Thu từ xổ số kiến thiết (chỉ quy định phần tăng thu so với dự toán).

- Các khoản thu từ đất (điều tiết một phần nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách huyện, thành phố, phn tăng thu so với dự toán đã được cấp có thm quyn giao từ đu năm).

- Thu từ các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh (chỉ quy định đối với các khoản tài trợ chưa có địa chỉ cụ thể).

- Các nguồn kinh phí thuộc ngân sách tỉnh chưa phân bổ (như: nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương, sự nghiệp giáo dục đào tạo, sự nghiệp kinh tế, dự phòng ngân sách).

2. Phương thức xác định và nội dung sử dụng các nguồn kinh phí

2.1. Dự phòng ngân sách

- Giao chỉ tiêu dự phòng ngân sách tối thiểu 2% - 4% tổng chi mỗi cấp ngân sách, theo quy định tại điểm 1 điều 10 Luật NSNN năm 2015.

- Nội dung sử dụng: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 điều 10 Luật ngân sách nhà nước năm 2015 và các trường hợp cụ thể theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh.

2.2. Tiết kiệm chi ngân sách

- Hàng năm giao chỉ tiêu tiết kiệm 10% chi thường xuyên trong dự toán cho các cơ quan, đơn vị (Không bao gồm quỹ lương và các khoản có tính cht lương) để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định của Chính phủ, Bộ Tài chính; căn cứ tình hình thực tế, UBND tỉnh giao bổ sung chỉ tiêu tiết kiệm ngoài chỉ tiêu giao của Chính phủ, Bộ Tài chính cho các cơ quan, đơn vị.

- Nội dung sử dụng:

+ Kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên 10% giao trong dự toán đầu năm để bổ sung thực hiện cải cách tiền lương theo quy định của Chính phủ và Bộ Tài chính.

+ Kinh phí tiết kiệm giao ngoài chỉ tiêu của Chính phủ, Bộ Tài chính để bổ sung dự phòng ngân sách tỉnh thực hiện các chính sách an sinh xã hội; tăng chi đầu tư, một số chính sách của tỉnh và nhiệm vụ cần thiết khác thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh mà chưa được dự toán.

2.3. Nguồn tăng thu ngân sách tỉnh

[...]