Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thay thế được áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 1258/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/08/2012
Ngày có hiệu lực 13/08/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Trương Văn Sáu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1258/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 13 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 654/TTr-SCT,  ngày 07 tháng 8 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 (sáu) thủ tục hành chính thay thế được áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.

- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, KTN (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ ĐƯỢC ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1258/QĐ-UBND, ngày 13/8/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

PHẦN 1

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

Số TT

Tên thủ tục hành chính

TTHC được công bố tại Quyết định.

Nội dung sửa đổi

I

Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước:

1

Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.

Quyết định số 1467/QĐ-UBND, ngày 29/7/2011

- Bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.

+ Địa bàn huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2

Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy).

Quyết định số 1467/QĐ-UBND, ngày 29/7/2011

- Bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.

+ Địa bàn huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3

Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp tổ chức có nhu cầu cấp lại trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày của Giấy phép  đã cấp ban đầu).

Quyết định số 1467/QĐ-UBND, ngày 29/7/2011

- Bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.

+ Địa bàn huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

4

Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.

Quyết định số 1467/QĐ-UBND, ngày 29/7/2011

- Bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.

+ Địa bàn huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

5

Cấp mới giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu.

Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009

- Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

* Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.400.000 đồng/giấy phép (Trong đó: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).

* Khu vực các huyện: 700.000 đồng/giấy phép (Trong đó: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

6

Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu  (trong trường hợp trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày):

 

Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009

- Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

* Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.400.000 đồng/giấy phép (Trong đó: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).

* Khu vực các huyện: 700.000 đồng/giấy phép (Trong đó: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

PHẤN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ ĐƯỢC ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

I. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước:

1. Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.

- Trình tự thực hiện:

[...]