UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1258/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 13 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP,
ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
thương tại Tờ trình số 654/TTr-SCT, ngày 07 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 (sáu) thủ tục hành chính
thay thế được áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các huyện, thành phố:
- Niêm yết, công
khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện
đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công
thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, KTN (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ ĐƯỢC ÁP DỤNG
CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1258/QĐ-UBND, ngày 13/8/2012 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
TTHC
được công bố tại Quyết định.
|
Nội
dung sửa đổi
|
I
|
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa
trong nước:
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc
đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
|
Quyết
định số 1467/QĐ-UBND, ngày 29/7/2011
|
- Bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị
xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh,
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Địa bàn huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư
số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
2
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ
(hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy
toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy).
|
Quyết
định số 1467/QĐ-UBND, ngày 29/7/2011
|
- Bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị
xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh,
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Địa bàn huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư
số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
3
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ
(hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp tổ chức có nhu cầu cấp
lại trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày của Giấy phép
đã cấp ban đầu).
|
Quyết
định số 1467/QĐ-UBND, ngày 29/7/2011
|
- Bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị
xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh,
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Địa bàn huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư
số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
4
|
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
|
Quyết
định số 1467/QĐ-UBND, ngày 29/7/2011
|
- Bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị
xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh,
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Địa bàn huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư
số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
5
|
Cấp mới giấy phép kinh doanh bán lẻ
(hoặc đại lý bán lẻ) rượu.
|
Quyết
định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009
|
- Thay đổi mức thu phí thẩm định và
lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC,
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
* Khu vực thành phố thuộc tỉnh,
thị xã: 1.400.000 đồng/giấy phép (Trong đó: Mức thu
phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là
200.000 đồng/giấy/lần cấp).
* Khu vực các huyện: 700.000 đồng/giấy phép (Trong đó: Mức thu phí thẩm định kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư
số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
6
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ
(hoặc đại lý bán lẻ) rượu (trong trường hợp trước
thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày):
|
Quyết
định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009
|
- Thay đổi mức thu phí thẩm định và
lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC,
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
* Khu vực thành phố thuộc tỉnh,
thị xã: 1.400.000 đồng/giấy phép (Trong đó: Mức thu
phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là
200.000 đồng/giấy/lần cấp).
* Khu vực các huyện: 700.000 đồng/giấy phép (Trong đó: Mức thu phí thẩm định kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).
- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư
số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
PHẤN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THAY THẾ ĐƯỢC ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực lưu
thông hàng hóa trong nước:
1. Cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp
huyện. Cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lần
cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (quy định tại Điều 34, Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương):
+ Bản chính Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ
(hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu);
+ Bản sao (có chứng thực hoặc kèm
theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản chính giấy giới thiệu của
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp
pháp (các) địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
-
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Công thương
hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế cấp huyện.
b)
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c)
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Công thương hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế cấp huyện.
d)
Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép kinh
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
- Phí, lệ phí (Theo quy định tại
Điều 42, Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/11/2011 và Điều 2, Thông tư số
77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012):
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị
xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá là: 200.000 đồng/giấy/lần cấp
(hai trăm nghìn đồng).
+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là: 100.000 đồng/giấy/lần cấp (một trăm nghìn đồng).
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo
mẫu phụ lục 11, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của
Bộ trường Bộ Công thương).
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (quy định tại Điều 32, Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của
Bộ Công thương)
Thương
nhân được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Điều kiện về chủ thể:
Thương nhân có Đăng ký kinh doanh hoạt
động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh:
Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ
rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất:
Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá
riêng biệt.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân
phối:
Thuộc hệ thống phân phối của thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP, ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá.
+
Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định
hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP, ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của Bộ
trưởng Bộ Công thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN (4)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:..........................................................................................(1)
Tên thương
nhân:.................................................................................................(4)
Trụ sở giao dịch:.....................................................................................................;
Điện thoại:...............................................
Fax:.......................................................;
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số................................................................
do..............................................................
cấp ngày........ tháng......... năm............;
Đề nghị
...................................................................................…(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá,
cụ thể:
1. Được mua của
các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:
...........................................................................................................................(2)
2. Được bán lẻ
sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau:
...........................................................................................................................(3)
Tôi xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về
sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Tên
thương nhân(4)
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có)
|
Chú
thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc
lá.
(4) Cụm từ “Tên thương nhân” chỉ áp dụng trong trường hợp thương nhân là
doanh nghiệp.
2. Cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp
bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3:
Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp
huyện. Cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lần
cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (quy định tại Khoản 2, Điều 40, Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương):
+ Bản chính Đơn đề nghị cấp lại;
+ Bản sao (chứng
thực hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu) Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại
lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng
Kinh tế cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng
Kinh tế cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc
lá.
- Phí, lệ phí (Theo quy định tại
Điều 42 của Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/11/2011 và Điều 2, Thông tư số
77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012):
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã:
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá là: 200.000 đồng/giấy/lần cấp
(hai trăm nghìn đồng).
+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là: 100.000 đồng/giấy/lần cấp (một trăm nghìn đồng).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP, ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá.
+
Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định
hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP, ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về
sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
3. Cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (Trong trường hợp tổ
chức nhu cầu cấp lại trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày của Giấy phép đã cấp
ban đầu).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp
huyện. Cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lần
cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (quy định tại Điều 34, Thông tư số
02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011
của Bộ Công thương):
+ Bản chính Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán
lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu);
+ Bản sao (có chứng thực hoặc kèm
theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bán lẻ (hoặc đại
lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá;
+ Bản chính giấy giới thiệu của
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp
pháp (các) địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
-
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Công thương hoặc Phòng
Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế cấp huyện.
b)
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c)
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Công thương hoặc Phòng
Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế cấp huyện.
d)
Cơ quan phối hợp: Không.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
- Phí, lệ phí (Theo quy định tại
Điều 42 của Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/11/2011 và Điều 2, Thông tư số
77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012):
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị
xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá là: 200.000 đồng/giấy/lần cấp
(hai trăm nghìn đồng).
+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là: 100.000 đồng/giấy/lần cấp (một trăm nghìn đồng).
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo
mẫu phụ lục 11, ban hành kèm theo Thông tư số
02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của
Bộ trưởng Bộ Công thương).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Điều 32, Thông tư số
02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011):
Thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Điều kiện về chủ thể:
Thương nhân có Đăng ký kinh doanh hoạt
động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh:
Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ
rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất:
Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá
riêng biệt.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân
phối:
Thuộc hệ thống phân phối của thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP, ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá.
+
Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định
hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP, ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của Bộ
trưởng Bộ Công thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN (4)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:.....................................................................................(1)
Tên thương
nhân:..............................................................................................(4)
Trụ sở giao dịch:................................................................................................
;
Điện thoại:..................................
Fax:.................................;
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số.......................do............................... cấp
ngày........ tháng......... năm............;
Đề nghị
...................................................................................…(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá,
cụ thể:
1. Được mua của
các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:
...........................................................................................................................(2)
2. Được bán lẻ
sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau:
...........................................................................................................................(3)
Tôi xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về
sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Tên
thương nhân(4)
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có)
|
Chú
thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc
lá.
(4) Cụm từ “Tên thương nhân” chỉ áp dụng trong trường hợp thương nhân là
doanh nghiệp.
4. Cấp bổ sung, sửa
đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3:
Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp
huyện. Cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lần
cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (quy định tại Khoản 2, Điều 39, Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày
28/01/2011):
+ Bản chính Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản sao (chứng thực hoặc kèm theo bản
chính để đối chiếu) Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm
thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Kinh
tế cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế
cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
- Phí, lệ phí (theo quy định tại Điều 42 của Thông
tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/11/2011 và Điều 2, Thông tư số 77/2012/TT-BTC,
ngày 16/5/2012):
+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị
xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá là: 200.000 đồng/giấy/lần cấp
(hai trăm nghìn đồng).
+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là: 100.000 đồng/giấy/lần cấp (một trăm nghìn đồng).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP, ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá.
+
Thông tư số 02/2011/TT-BCT, ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định
hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP, ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
5. Cấp mới giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3:
Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp
huyện. Cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lần
cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ ( quy định tại Khoản 2, Mục C, Phần III
của Thông tư số 10/2008/TT-BCT, ngày 25/7/2008):
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính Đơn đề nghị cấp mới giấy
phép kinh doanh bán lẻ (đại lý bán lẻ) rượu (theo mẫu phụ lục 9);
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh có mặt hàng rượu;
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử
dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời
gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bản chính Bản cam kết an toàn phòng
cháy chữa cháy;
+ Bản sao Bản cam kết bảo vệ môi trường;
+ Bản sao Văn bản giới thiệu hoặc hợp
đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận an toàn vệ
sinh thực phẩm của nhà cung cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Kinh
tế cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện tục
hành chính: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế
cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ)
rượu.
- Phí, lệ phí (quy định tại Phần IV của Thông tư số
10/2008/TT-BCT, ngày
25/7/2008 và Điều 2 của Thông tư số 77/2012/TT-BTC,
ngày 16/5/2012):
* Khu vực thành phố thuộc tỉnh,
thị xã: 1.400.000 đồng/giấy phép (Trong đó: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc
lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).
* Khu vực huyện: 700.000 đồng/giấy phép (Trong đó: Mức thu phí thẩm
định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư
số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (theo quy định tại Mục B, Phần III của Thông tư số 10/2008/TT-BCT, ngày 25/7/2008):
+ Thương nhân có đăng ký kinh doanh
mua, bán rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng;
+ Có khu vực kinh doanh rượu riêng biệt,
bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ
sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng
bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân
nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP, ngày
07/04/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 10/2008/TT-BCT, ngày
25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Công
thương hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP, ngày 07/4/2008
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu.;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
PHỤ
LỤC 9
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...................,
ngày ……. tháng …… năm 20….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) RƯỢU
Kính gửi:
............................................................
Tên thương nhân:
………………………………....…..……………………..
Trụ sở giao dịch:
………………………………....…………………..............
…………………………………………………………...………………………………...
Điện thoại: …………………….. fax:
….....…....……………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
……………………………….. do ………………....……………… cấp ngày ngày ……
tháng …… năm ………
Đề nghị Phòng Công Thương huyện Vũng
Liêm xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu tại các
địa điểm: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………...
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008
của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Thương
nhân
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu, nếu có)
|
6. Cấp lại giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu (trong trường hợp
trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3:
Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp
huyện. Cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lần
cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại
Khoản 2, Mục C, Phần III của Thông tư số 10/2008/TT-BCT, ngày 25/7/2008):
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính Đơn đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh bán lẻ (đại lý bán lẻ) rượu (theo mẫu tại phụ lục 9);
+ Bản chính Giấy phép kinh doanh bán
lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu hết hạn;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có mặt hàng rượu;
+ Bản sao tài liệu
chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc
thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bản chính Bản cam kết an toàn phòng
cháy chữa cháy;
+ Bản sao Bản cam kết bảo vệ môi trường;
+ Bản sao Văn bản giới thiệu hoặc hợp
đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận an toàn vệ
sinh thực phẩm của nhà cung cấp;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Kinh
tế cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế
cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ)
rượu.
- Phí, lệ phí (theo quy định tại Phần IV của Thông tư số
10/2008/TT-BCT, ngày
25/7/2008 và Điều 2 của Thông tư số 77/2012/TT-BTC,
ngày 16/5/2012):
* Khu vực thành phố thuộc tỉnh,
thị xã: 1.400.000 đồng/giấy phép (Trong đó: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).
* Khu vực huyện: 700.000 đồng/giấy phép (Trong đó: Mức thu phí thẩm
định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại
là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư
số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (theo
quy định tại Mục B, Phần III của Thông tư số 10/2008/TT-BCT, ngày
25/7/2008):
+ Thương nhân có đăng ký kinh doanh
mua, bán rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng;
+ Có khu vực kinh doanh rượu riêng biệt,
bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ
sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng
bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân
nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP, ngày
07/04/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 10/2008/TT-BCT, ngày
25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Công
thương hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP, ngày
07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu.;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
PHỤ
LỤC 9
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày ……. tháng …… năm 200….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) RƯỢU
Kính gửi:
..................................................................................
Tên thương nhân:
………………………………………………..……...…..
Trụ sở giao dịch:
………………………………………………………....….
………………………………………………………………………………….......
Điện thoại: ……………….....…….. fax: ………………………………....…
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
………………………………….. do …………………..……………… cấp ngày ngày …… tháng …… năm ………
Đề nghị Phòng Công Thương huyện Vũng
Liêm xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu tại các
địa điểm: ……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………...
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm
2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Thương
nhân
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu, nếu có)
|