Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đất Đỏ đến năm 2040, định hướng đến năm 2050 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành

Số hiệu 1258/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/05/2020
Ngày có hiệu lực 19/05/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Lê Tuấn Quốc
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1258/QĐ-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 19 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN ĐẤT ĐỎ, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2040, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2050

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị đã được hợp nhất tại Văn bản số 11/VBHN-VPQH ngày 04/7/2019 của Văn phòng Quốc hội;

Căn cứ Luật Xây dựng đã được hợp nhất tại Văn bản số 10/VBHN-VPQH ngày 04/7/2019 của Văn phòng Quốc hội;

Căn cứ Nghị định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng đã được hợp nhất tại Văn bản số 06/VBHN-BXD ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định Quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng đã được hợp nhất tại văn bản số 07/VBHN-BXD ngày 22/11/2019;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo số 55/BC-SXD ngày 06/5/2020 về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2040, định hướng đến năm 2050,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2040, định hướng đến năm 2050, với các nội dung chính như sau:

1. Phạm vi ranh giới lập quy hoạch: Toàn bộ ranh giới hành chính huyện Đất Đỏ hiện hữu, có tứ cận như sau:

2. Quy mô, tỷ lệ lập quy hoạch

3. Tính chất, chức năng

4. Các dự báo phát triển vùng

Bảng 1. Dự báo cơ cấu kinh tế huyện Đất Đỏ đến năm 2040

Stt

Hạng mục

Cơ cấu (%)

2018

2020

2030

2040

1

Nông nghiệp

23,27

15,00

10,00

8,00

2

Công nghiệp – Xây dựng

25,50

30,00

32,00

32,00

3

Thương mại – dịch vụ – du lịch

51,23

55,00

58,00

60,00

Dự báo dân số và tỷ lệ đô thị hóa huyện Đất Đỏ tuân thủ định hướng phát tại Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã phê duyệt trên cơ sở xem xét hiện trạng dân số và phát triển đô thị của huyện Đất Đỏ.

Bảng 2. Dự báo dân số huyện Đất Đỏ đến năm 2040, định hướng đến năm 2050

Stt

Danh mục

Quy mô dân số

Hiện trạng
(2017)

Đến năm 2030

Đến năm 2040

Đến năm 2050

 

Tổng cộng

77.367

100.000

115.000

130.000

I

Đô thị

50.121

67.000

80.000

95.000

1.1

Thị trấn Đất Đỏ

20.787

26.000

32.000

35.000

1.2

Thị trấn Phước Hải

25.084

35.000

40.000

50.000

1.3

Thị trấn Lộc An

4.250

6.000

8.000

10.000

II

Nông thôn

27.246

33.000

35.000

35.000

2.1

Xã Long Tân

6.910

8.500

9.000

9.000

2.2

Xã Phước Long Thọ

3.126

4.500

5.000

5.000

2.3

Xã Láng Dài

6.300

7.500

8.000

8.000

2.4

Xã Phước Hội

6.690

7.500

8.000

8.000

2.5

Xã Long Mỹ

4.220

5.000

6.000

6.000

Bảng 3. Dự báo tỷ lệ đô thị hóa huyện Đất Đỏ đến năm 2040, định hướng đến năm 2050

Năm

Hiện trạng (2017)

2030

2040

2050

Tỷ lệ đô thị hóa (%)

63

67

69

73

Bảng 4. Dự báo nhu cầu đất xây dựng đô thị và điểm dân cư nông thôn huyện Đất Đỏ đến năm 2040, định hướng đến năm 2050

Năm

2030

2040

2050

Đất xây dựng đô thị (ha)

1.000

1.200

1.400

Đất xây dựng khu dân cư nông thôn (ha)

330

350

350

5. Định hướng phát triển không gian vùng

Toàn huyện được chia thành 04 phân vùng phát triển kinh tế dựa trên hiện trạng tự nhiên, hiện trạng phát triển kinh tế và tiềm năng của từng phân vùng.

Bảng 5. Thống kê các phân vùng phát triển huyện Đất Đỏ

Stt

Phân vùng

Quy mô
(ha)

Vị trí

Động lực phát triển

1

Phân vùng đô thị - dịch vụ - công nghiệp

3.917,63

Gồm thị trấn Đất Đỏ và một phần phía Tây Nam xã Phước Long Thọ

- Thị trấn Đất Đỏ là huyện lỵ của huyện, là trung tâm hành chính - kinh tế - văn hóa - khoa học kỹ thuật của huyện.

- Khu công nghiệp Đất Đỏ 1 đóng vai trò chủ đạo phát triển công nghiệp đa ngành, công nghiệp hỗ trợ có công nghệ kỹ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.

2

Phân vùng nông nghiệp

7.923,20

Gồm xã Long Tân, xã Láng Dài và phần còn lại của xã Phước Long Thọ

- Phát triển các vùng chuyên canh cây ăn trái, rau màu,…và nuôi thủy sản nước ngọt.

3

Phân vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch

3.569,59

Gồm 02 xã: Long Mỹ và Phước Hội

- Phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng dựa vào các khu vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các không gian cảnh quan núi, hồ.

4

Phân vùng đô thị - dịch vụ - du lịch – ngư nghiệp

3.475,58

Gồm thị trấn Phước Hải và xã Lộc An

- Thị trấn Phước Hải là đô thị dịch vụ du lịch biển, phát triển thương mại dịch vụ là chủ yếu.

- Phát triển các không gian dịch vụ du lịch biển và các vùng cảnh quan tự nhiên.

 

Tổng cộng

18.886,00

 

 

[...]