Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 1250/QĐ-UBND năm 2020 về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Số hiệu 1250/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2020
Ngày có hiệu lực 01/01/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Phan Thế Tuấn
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1250/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ các nghị định của Chính phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ các thông tư của Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 35/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Bắc Giang; số 07/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ- HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Bắc Giang;

Căn cứ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 1025/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Bắc Giang; số 630/QĐ-UBND ngày 20/7/2020 sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Quyết định số 1025/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh;

Căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 770/VP-HĐND ngày 30/12/2020;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 174/TTr-STC ngày 14/12/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 (gọi tắt là hệ số K) áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:

1. Đất ở thuộc địa bàn các huyện và thành phố Bắc Giang (Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo).

Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại các dự án khu đô thị mới, khu dân cư mới, điểm dân cư do doanh nghiệp làm chủ đầu tư được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ; các khu đô thị mới, khu dân cư mới, điểm dân cư do Nhà nước làm chủ đầu tư được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất mà chưa quy định giá đất trong Bảng giá đất K = 1.

2. Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

a) Thành phố Bắc Giang:

K = 1,2.

b) Các huyện:

- Đất tại thị trấn; đất nằm ven đường quốc lộ, đường tỉnh: K = 1,2.

- Đất tại các vị trí còn lại: K = 1,2.

3. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (đất chưa bao gồm chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật - đất thô): K = 1,2.

4. Đất thuộc nhóm đất nông nghiệp hệ số K = 1 không phân biệt vị trí, khu vực.

5. Đất nông nghiệp do các tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi tính các khoản được trừ vào tiền thuê đất giao Sở Tài chính xác định hệ số điều chỉnh giá đất xác định như sau:

- Trường hợp tổ chức, cá nhân chi trả tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp cao hơn so với số tiền bồi thường, hỗ trợ tương ứng với trường hợp Nhà nước thu hồi đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất thì hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện theo công thức:

Hệ số điều chỉnh giá đất

=

Số tiền bồi thường, hỗ trợ tương ứng với 1m2 đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất

Giá 1m2 đất nông nghiệp UBND tỉnh quy định

- Trường hợp tổ chức, cá nhân chi trả tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp thấp hơn so với số tiền bồi thường, hỗ trợ tương ứng với trường hợp Nhà nước thu hồi đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất thì hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện theo công thức:

[...]