Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh chỉ tiêu nội dung “Thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014-2015"
Số hiệu | 1249/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/10/2016 |
Ngày có hiệu lực | 21/10/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Trần Thị Nga |
Lĩnh vực | Bất động sản,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1249/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 21 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn:
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18/11/2013 của Liên Bộ hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Xét đề nghị của Liên ngành: Ban Dân tộc - Sở Tài chính - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Tài nguyên và Môi trường - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tờ trình số 23/TTr-LN ngày 13/10/2016);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh chỉ tiêu một số nội dung “Thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014- 2015”, gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Nội dung và quy mô:
1.1. Hỗ trợ đất sản xuất: Hỗ trợ đất sản xuất cho 1.047 hộ, diện tích 299,1 ha.
1.2. Hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề: 3.492 hộ.
1.3. Hỗ trợ đất ở: hỗ trợ đất ở cho 2.064 hộ, diện tích 52,3 ha (chính quyền địa phương các cấp tạo quỹ đất giao cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo chưa có đất ở gắn với hỗ trợ về nhà ở).
1.4. Hỗ trợ nước sinh hoạt: Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán cho 7.913 hộ; hỗ trợ đầu tư xây dựng 05 công trình nước sinh hoạt tập trung; duy tu bảo dưỡng 01 công trình nước sinh hoạt tập trung.
(Chi tiết tại các biểu số 01, 02, 03, 04, 05 kèm theo).
2. Kinh phí thực hiện sau khi điều chỉnh chỉ tiêu các nội dung:
Tổng kinh phí thực hiện các nội dung: 87.632,2 triệu đồng. Trong đó, vốn hỗ trợ (gồm NSTW, tỉnh): 47.712,2 triệu đồng, vốn vay: 39.920 triệu đồng, cụ thể:
2.1. Hỗ trợ đất sản xuất: 22.658 triệu đồng. Trong đó: vốn hỗ trợ: 11.687 triệu đồng; vốn vay: 10.971 triệu đồng.
2.2. Hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề: 46.411,4 triệu đồng. Trong đó vốn hỗ trợ: 17.462,4 triệu đồng; vốn vay: 28.949 triệu đồng.
2.3. Hỗ trợ đất ở: 2.064 triệu đồng (vốn hỗ trợ).
2.4. Hỗ trợ nước sinh hoạt: 16.498,8 triệu đồng. Trong đó: hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: 10.286,8 triệu đồng và hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung: 5.965 triệu đồng, duy tu bảo dưỡng 01 công trình với kinh phí: 247 triệu đồng.
* Các nội dung không điều chỉnh tại Quyết định này được thực hiện theo Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 1169/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 và Quyết định 1206/QĐ-UBND ngày 24/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
1. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, đối tượng, hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |