ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1245/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
24 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ
1046/QĐ-TTg NGÀY 06/9/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 28-KL/TW NGÀY 21/02/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TINH GIẢN BIÊN
CHẾ VÀ CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; KẾT LUẬN SỐ
40-KL/TW NGÀY 18/7/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ GIAI ĐOẠN
2022 - 2026; QUY ĐỊNH SỐ 70-QĐ/TW NGÀY
18/7/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn
đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới và quản lý, nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số
2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch thực hiện Nghị
quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số
1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Chính phủ về ban hành kế hoạch triển khai thực
hiện Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế
và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày
18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ
thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026 và Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của
Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Căn cứ Kế hoạch số 114-KH/TU
ngày 07/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 28-KL/TW ngày
21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số
102/NQ-HĐND ngày 23/3/2023 của HĐND tỉnh về việc giao biên chế công chức trong
các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc
hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; chỉ tiêu
hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ và biên
chế Hội của tỉnh Vĩnh Long năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 228/TTr-SNV ngày 19/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
thực hiện Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày
06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Kết
luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ
Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày
18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ
thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản
lý biên chế của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT.TU&HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tinh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Ban TCDNC tỉnh;
- Lưu: VT, 2.06.05.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1046/QĐ-TTg NGÀY 06/9/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 28-KL/TW NGÀY
21/02/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; KẾT LUẬN SỐ 40-KL/TW NGÀY 18/7/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ GIAI ĐOẠN 2022 -
2026; QUY ĐỊNH SỐ 70-QĐ/TW NGÀY
18/7/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 1245/QĐ-UBND ngày 24/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Triển khai, quán triệt
Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và
cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (viết tắt là Kết luận số
28-KL/TW); Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu
quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026 (viết
tắt là Kết luận số 40-KL/TW); Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính
trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị (viết tắt là Quy định số
70-QĐ/TW); Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ (viết
tắt là Quyết định số 1046/QĐ-TTg).
2. Triển khai và thực hiện
các nội dung quy định tại Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng
Chính phủ, xác định cụ thể các nội dung công việc và triển khai kịp thời, thống
nhất, có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết
định số 1046/QĐ-TTg và Kế hoạch số 114-KH/TU ngày 07/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy về thực hiện Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh
giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các văn bản
có liên quan.
3. Thực hiện tinh giản
biên chế giai đoạn 2022 - 2026 phải có trọng tâm, trọng điểm, nhằm cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở rà soát, sắp xếp, tổ chức lại, giải
thể các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hoạt
động hiệu lực, hiệu quả. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
và thu hút những người có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước, đáp ứng được yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế, góp phần nâng cao năng lực, hiệu
quả quản lý nhà nước, tiết kiệm ngân sách, giảm chi thường xuyên, cải cách tiền
lương.
4. Sở, ban, ngành tỉnh
và tương đương; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ rà soát, xây dựng
kế hoạch và tổ chức triển khai nhiệm vụ phù hợp với tình hình thực tế của cơ
quan, đơn vị, địa phương; việc tổ chức, triển khai thực hiện phải đảm bảo
nghiêm túc, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ, trách nhiệm được phân công; đề
cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương
trong việc triển khai thực hiện.
II. PHẠM VI,
ĐỐI TƯỢNG VÀ NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Phạm vi,
đối tượng
- Các sở, ban, ngành tỉnh và
tương đương; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh;
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Nguyên
tắc thực hiện
a) Tiếp tục thực hiện tinh giản
biên chế giai đoạn 2022 - 2026, toàn tỉnh thực hiện tinh giản tối thiểu 83 biên
chế công chức, đạt tỉ lệ 5% và 1.855 số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp),
đạt tỉ lệ 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với biên
chế sự nghiệp được giao năm 2021, phân bổ đều tại các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh, nhất là mức độ tự chủ của lĩnh vực y tế, giáo dục. Thực hiện giảm ít
biên chế giai đoạn đầu (năm 2023, năm 2024) và giảm nhiều ở giai đoạn sau (năm
2025, năm 2026). Lộ trình thực hiện giảm biên chế cho từng cơ quan, đơn vị trên
cơ sở xem xét thực tiễn về tăng, giảm chức năng, nhiệm vụ; số biên chế chưa sử
dụng, số biên chế thực hiện tinh giản theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và số
biên chế nghỉ hưu từng năm cho giai đoạn 2022 - 2026.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập do
nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần
chi thường xuyên: thực hiện tinh giản từ 10% trở lên tương ứng với mức độ tự đảm
bảo chi thường xuyên của đơn vị và yêu cầu nâng dần mức độ tự đảm bảo chi thường
xuyên của các đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2026. Giai đoạn 2022 - 2026, cơ
bản không tăng biên chế, chỉ được tăng biên chế khi thành lập tổ chức mới hoặc
tổ chức, cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao thêm nhiệm vụ.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1.
Tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền, quán triệt
chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về tinh giản biên chế và
cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; việc tinh giản biên chế phải bảo đảm
sự chỉ đạo tập trung, thống nhất từ tỉnh đến cơ sở, phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo của từng cấp, từng ngành; xác định rõ trách nhiệm của tập thể và
từng cá nhân, nhất là người đứng đầu trong việc thực hiện tinh giản biên chế.
2. Tiếp tục
rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
a) Rà soát, sắp xếp, tổ chức lại,
giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập để giảm hợp lý số lượng đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh; sắp xếp, tinh gọn cơ quan hành chính; rà soát, bổ
sung, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo hướng dẫn của Trung ương,
của tỉnh để khắc phục tình trạng trùng lặp, chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn đảm bảo nguyên tắc một tổ chức, một người có thể đảm nhiệm nhiều việc.
b) Sắp xếp lại mạng lưới các
trường, lớp, bảo đảm bố trí đủ sĩ số học sinh trên lớp theo các cấp học, bậc học;
thực hiện cơ chế thu, quản lý học phí theo quy định tại Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào
tạo để từng bước nâng cao mức độ tự chủ tài chính của cơ sở giáo dục công lập,
theo đó giảm số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, tăng số người
làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục công lập để
bảo đảm đủ đội ngũ giáo viên đứng lớp.
c) Đẩy mạnh tự chủ đơn vị sự
nghiệp công lập, đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường,
thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công:
- Đẩy mạnh xã hội hóa sự nghiệp
dịch vụ công, đặc biệt là lĩnh vực giáo dục, y tế,…; tăng mức độ tự đảm bảo chi
thường xuyên, giảm số biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại
đơn vị, địa bàn có khả năng xã hội hóa cao.
- Xây dựng và trình phê duyệt Đề
án tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (bao gồm các nội dung tự chủ về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính).
3. Thực
hiện tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức
- Thực hiện cắt giảm phù hợp số
biên chế công chức, số biên chế sự nghiệp tại những cơ quan, đơn vị không sử dụng
hết số biên chế được giao.
- Thực hiện nghiêm chủ trương
tinh giản biên chế; từng cơ quan, tổ chức thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xây dựng phương án và thực hiện nghiêm
túc tinh giản biên chế công chức, biên chế sự nghiệp giai đoạn 2022 - 2026 và từng
năm theo đúng quy định.
- Rà soát, bố trí, sắp xếp lại
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo danh mục vị trí việc làm được phê duyệt
và phù hợp với trình độ, năng lực của cán bộ, công chức, viên chức. Nghiêm túc
đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hằng năm theo quy định; kiên quyết thực
hiện chính sách tinh giản biên chế đối với những cán bộ, công chức, viên chức
không hoàn thành nhiệm vụ, không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, không đạt tiêu chuẩn
quy định (trình độ đào tạo, sức khỏe,...) và những người dôi dư do sắp xếp
lại tổ chức bộ máy, nhân sự.
- Đối với sự nghiệp giáo dục:
Thực hiện đẩy mạnh xã hội hóa buổi học thứ hai ở những địa bàn đủ điều kiện (theo
hướng Nhà nước chỉ bảo đảm đủ biên chế giáo viên dạy 01 buổi/ngày, buổi còn lại
thực hiện xã hội hóa).
- Thực hiện kịp thời chế độ,
chính sách tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức triển khai và thực
hiện nghiêm túc các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp được xác định tại Kế
hoạch này và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế của cơ
quan, đơn vị, địa phương mình; kết quả thực hiện tinh giản biên chế là một
trong những căn cứ để đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố.
b) Xây dựng kế hoạch, lộ trình
thực hiện tinh giản biên chế giai đoạn 2022 - 2026, kế hoạch thực hiện tinh giản
biên chế hàng năm theo lộ trình gửi về Sở Nội vụ để thẩm định theo quy định, bảo
đảm trong giai đoạn 2022 - 2026 giảm tối thiểu 5% biên chế công chức và giảm tối
thiểu 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan, đơn
vị và địa phương so với số biên chế công chức, biên chế sự nghiệp được giao năm
2021.
c) Quản lý chặt chẽ số biên chế
được giao sử dụng, thực hiện nghiêm việc tuyển dụng, tiếp nhận công chức, viên
chức trong phạm vi biên chế được giao hàng năm. Đồng thời, phải có kế hoạch sử
dụng biên chế và lộ trình tinh giản biên chế theo quy định.
d) Thực hiện rà soát, sắp xếp tổ
chức các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc bảo đảm
tinh gọn đầu mối, hiệu lực, hiệu quả trên cơ sở các nguyên tắc, tiêu chí theo
Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW.
e) Đơn vị sự nghiệp công lập đẩy
nhanh tiến độ xây dựng Đề án tự chủ (bao gồm các nội dung tự chủ về thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính) của đơn vị, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt; tổ chức triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm trước cơ quan
quản lý cấp trên trực tiếp và trước pháp luật đối với các nội dung theo Đề án tự
chủ của đơn vị.
2. Sở Nội
vụ
a) Chủ trì, phối hợp với: Sở
Tài chính; các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực
hiện Kế hoạch này, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết kịp thời các
vướng mắc, khó khăn. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương về đối tượng
thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định.
b) Tham mưu việc điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch tinh giản biên chế công chức, biên chế sự nghiệp giai đoạn 2022 -
2026 (nếu có); điều chỉnh số lượng tinh giản biên chế của các đơn vị từng
năm hoặc hình thức thực hiện tinh giản biên chế phù hợp với thực trạng quản lý,
sử dụng số biên chế công chức, biên chế sự nghiệp của tỉnh và tình hình thực tiễn.
c) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban
nhân dân tỉnh việc quản lý, sử dụng số biên chế công chức, biên chế sự nghiệp
chưa tinh giản của giai đoạn nhằm quản lý, sử dụng hiệu quả số biên chế công chức,
biên chế sự nghiệp được giao, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết kịp
thời các vướng mắc, khó khăn (nếu có).
3. Sở Tài
chính
a) Tăng cường các giải pháp để
đẩy mạnh cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, làm cơ sở để
các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện trả lương cho tối thiểu 10% viên chức
thuộc thẩm quyền quản lý từ nguồn thu sự nghiệp; phấn đấu đến năm 2026 có tối
thiểu 15% đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ chi thường xuyên.
b) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai và thực hiện đúng quy định Nghị định số 60/2021/NĐ-CP; phối
hợp các sở, ban, ngành tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án tự chủ
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (trong đó: quyết định việc phân loại đơn
vị sự nghiệp công lập, giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp
công lập,...) làm cơ sở xác định số biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách
nhà nước và số biên chế sự nghiệp hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp cho phù hợp;
phương án tự chủ về tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính trong đơn vị sự nghiệp
công lập theo đúng thẩm quyền và quy định của Nghị định số 120/2020/NĐ-CP và
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.
c) Phối hợp với cơ quan, đơn vị
có liên quan
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có)
làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật; ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất
lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
4. Sở Giáo
dục và Đào tạo, Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổng rà soát, xây dựng Đề án
sắp xếp, thu gọn lại điểm trường trên nguyên tắc đảm bảo khả năng tiếp cận dịch
vụ giáo dục, đào tạo của người dân và phù hợp với điều kiện thực tế của địa
phương.
- Đẩy nhanh việc thực hiện tự
chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, tăng mức độ tự đảm bảo chi
thường xuyên, giảm số biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại
đơn vị, địa bàn có khả năng xã hội hóa cao, thực hiện đặt hàng.
- Rà soát, đánh giá chất lượng
đội ngũ, giải quyết tinh giản biên chế đối với giáo viên, nhân viên, nhân viên
y tế không hoàn thành nhiệm vụ, dôi dư do vượt định mức bố trí theo quy định.
- Đối với sự nghiệp giáo dục:
Thực hiện đẩy mạnh xã hội hóa buổi học thứ hai ở những địa bàn đủ điều kiện (theo
hướng Nhà nước chỉ bảo đảm đủ biên chế giáo viên dạy 01 buổi/ngày, buổi còn lại
thực hiện xã hội hóa).
Trên đây là Kế hoạch tinh giản
biên chế công chức trong cơ quan hành chính và biên chế sự nghiệp hưởng lương từ
ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2022 - 2026 của tỉnh
Vĩnh Long. Yêu cầu cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vấn đề vướng mắc vượt thẩm quyền giải
quyết, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ
tổng hợp, đề xuất) để kịp thời chỉ đạo giải quyết./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1046/QĐ-TTG
(Kèm theo Quyết định số 1245/QĐ-UBND ngày 24/5/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
1
|
Tham mưu Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Nội vụ;
Sở Tư pháp
|
Sau khi có hướng dẫn
của Bộ, ngành
|
2
|
Tham mưu Quyết định phê duyệt, điều chỉnh vị trí
việc làm công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu ngạch viên chức
theo chức danh nghề nghiệp
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Sau khi có hướng dẫn
của Bộ, ngành
|
3
|
Tham mưu Quyết định ban hành, sửa đổi, bổ sung
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản
lý theo quy định
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Sở Tài chính
|
Quý II, III/2023
|
4
|
Tham mưu Quyết định ban hành, sửa đổi, bổ sung định
mức kinh tế - Kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá,
giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Sở Tài chính
|
Quý II, III/2023
|
5
|
Tham mưu Quyết định ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám
sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Sở Tài chính
|
Quý II, III/2023
|
6
|
Hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Nội vụ
|
Sau khi có hướng dẫn
của Bộ, ngành
|
7
|
Tham mưu Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Các Phòng chuyên
môn cấp huyện
|
Phòng Nội vụ
|
Sau khi có hướng dẫn
của Bộ, ngành
|
8
|
Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân tỉnh Kế hoạch,
chính sách khuyến khích xã hội hóa, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế
- xã hội trên địa bàn
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Sở Tài chính;
Sở kế hoạch và Đầu tư
|
Quý II, III/2023
|