ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1245/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
21 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3178/QĐ-BYT ngày 11/8/2023
của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Thông tư
liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBH ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức
độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
3680/TTr-SYT ngày 16/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được thay thế và
phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực giám định y khoa thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC được thay thế tại Phụ lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan
1. Sở Y tế chịu trách nhiệm đăng tải công khai đầy
đủ Danh mục, nội dung của từng TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của
Sở, niêm yết công khai tại cơ quan; trực tiếp thực hiện tiếp nhận và giải quyết
TTHC theo đúng quy định pháp luật; gửi nội dung cụ thể của TTHC được công bố đến
Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát
nội dung thực hiện.
2. Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn Sở Y tế thực hiện
cập nhật các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Y tế, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này đăng tải công khai
dữ liệu nội dung cụ thể của TTHC được công bố lên phần mềm Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Danh mục
TTHC và Quy trình nội bộ giải quyết TTHC được công bố tại các Quyết định số:
1381/QĐ-UBND ngày 10/10/2022, 973/QĐ-UBND ngày 29/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
không bị thay thế tại Quyết định này giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Thông tin
và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Y tế;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KGVX, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC(htđ).
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC
GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Công bố kèm theo Quyết định số 1245/QĐ-UBND ngày 21/8/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
1.000278.000.00.00.H48
|
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp
người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật
|
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp
người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá
nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật
|
Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT- BYT-BLĐTBH
ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám
định y khoa thực hiện
|
Nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết tại Trung tâm
Giám định Y khoa tỉnh Quảng Ngãi, địa chỉ: Số 970 đường Quang Trung thành phố
Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi thông qua các cách thức sau:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
Thay đổi thời gian thực hiện TTHC
|
2
|
1.000276.000.00.00.H48
|
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp
đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức)
không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
|
3
|
1.000272.000.00.00.H48
|
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp
người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác
|
Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật
hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng
chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật không khách quan, không chính xác
|
4
|
1.000269.000.00.00.H48
|
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường đại
diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng
chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật không khách quan, không chính xác
|
5
|
1.000262.000.00.00.H48
|
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với
trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định
Y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định
|
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với
trường hợp người khuyết tật hoặc người đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ
quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban
hành Biên bản khám giám định
|
6
|
1.000101.000.00.00.H48
|
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với
trường hợp đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý
với kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
TỈNH QUẢNG NGÃI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1245/QĐ-UBND ngày 21/8/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND
ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (Mẫu số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh)
đối với hồ sơ tiếp nhận qua phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh hoặc chuyển Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đối với hồ sơ tiếp nhận qua phần mềm chuyên
ngành của Bộ Y tế (Mẫu Giấy tiếp nhận được tích hợp sẵn trên phần mềm)
kèm theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ
bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân
công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (Mẫu 04) đồng thời, phải phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng
khớp với Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04) đối với hồ sơ.
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu
số 07 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) trừ trường
hợp bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định
số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08:
Lãnh đạo cơ quan ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là:“B1, B2,
B3”.
I. LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA
1. Nhóm thủ tục, gồm:
- Khám giám định mức độ khuyết tật
đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật
(bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác
định mức độ khuyết tật
- Khám giám định đối với trường
hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ
quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác
Thời gian giải quyết: 65 ngày làm việc (trong
đó, thời gian giải quyết tại Trung tâm Giám định Y khoa là 60 ngày làm việc),
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm
|
- Tổ chức, cá nhân
- Viên chức tại bộ phận một cửa của Trung tâm
Giám định Y khoa
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số 1
- Mẫu số 4
- Hồ sơ
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật
dữ liệu tại cơ quan
|
B2: Chuyển hồ sơ
|
Duyệt, kiểm tra hồ sơ, bàn giao hồ sơ cho Bác sĩ
được giao nhiệm vụ nhận hồ sơ tại cơ quan
|
Lãnh đạo Trung tâm giám định Y khoa
|
03 ngày làm việc
|
- Hồ sơ
|
B3: Phân công xử lý
|
Lập hồ sơ và khám Thu phí giám định
|
Các bác sĩ, viên chức của Trung tâm giám định và
các giám định viên của Hội đồng giám định y khoa
|
22 ngày làm việc
|
- Hồ sơ
- Phiếu cận lâm sàng
- Khám chuyên khoa
|
B4: Kiểm tra, xử lý hồ sơ
|
Tổng hợp hồ sơ khám giám định:
- Tổng hợp các chuyên khoa, phiếu khám cận lâm
sàng của từng hồ sơ đã thực hiện khám giám định
- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung thêm, soạn thông
báo yêu cầu
|
Bác sĩ thụ lý hồ sơ
|
20 ngày làm việc
|
- Văn bản
- Phiếu cận lâm sàng
- Khám chuyên khoa
- Mẫu số 04
- Mẫu số 07
|
B5: Trình hồ sơ
|
Tổ chức hội chẩn chuyên môn
|
Các Phó Chủ tịch, ủy viên, giám định viên chuyên
khoa Hội đồng và các bác sĩ, viên chức Trung tâm
|
05 ngày làm việc
|
Biên bản
|
B6: Trình Hội đồng để có kết quả giải quyết
|
Tổ chức phiên họp kết luận Hội đồng giám định y
khoa
|
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên, giám định
viên Hội đồng và các bác sĩ, viên chức Trung tâm
- Đối tượng khám giám định
|
10 ngày làm việc
|
Biên bản
|
B7: Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm
|
Viên chức tại Trung tâm
|
Trong giờ hành
chính
|
- Thu lại mẫu số 01
- Trả kết quả cho tổ chức cá nhân
- Tổng hợp phí giám định yêu cầu Sở LĐTB&XH tỉnh
thanh toán (nếu có)
|
2. Khám giám định phúc quyết
mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc người đại diện người
khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng
Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định.
- Đối với trường hợp người khuyết tật, Đại diện hợp
pháp của Người khuyết tật thống nhất với kết quả phúc quyết lần 2 của Hội đồng
Giám định y khoa: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp đơn đề nghị giám định phúc quyết
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận đơn đề nghị giám
định phúc quyết
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm
|
- Tổ chức, cá nhân
- Viên chức tại bộ phận một cửa của Trung tâm
Giám định Y khoa
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số 1
- Mẫu số 4
- Hồ sơ
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật
dữ liệu tại cơ quan
|
B2: Chuyển đơn đề nghị giám định phúc quyết
|
Duyệt, kiểm tra bàn giao đơn đề nghị giám định
phúc quyết cho Bác sĩ thụ lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Trung tâm giám định Y khoa
|
02 ngày làm việc
|
- Đơn của cá nhân, tổ chức
|
B3: Khám bổ sung chuyên khoa (nếu có)
|
Lập phiếu khám bổ sung chuyên khoa (nếu có) và
khám thu phí giám định (nếu có)
|
Các bác sĩ, viên chức của Trung tâm giám định và
các giám định viên của Hội đồng giám định y khoa
|
05 ngày làm việc
|
- Hồ sơ
- Phiếu cận lâm sàng
- Khám chuyên khoa
|
B4: Kiểm tra, xử lý hồ sơ
|
Tổng hợp hồ sơ khám giám định:
- Tổng hợp các chuyên khoa, phiếu khám cận lâm
sàng của hồ sơ đã thực hiện khám bổ sung
|
Bác sĩ thụ lý hồ sơ
|
03 ngày làm việc
|
- Hồ sơ
- Phiếu cận lâm sàng
- Khám chuyên khoa
- Mẫu số 04
- Mẫu số 07
|
B5: Trình hồ sơ
|
Tổ chức hội chẩn chuyên môn
|
Các Phó Chủ tịch, ủy viên, giám định viên chuyên
khoa Hội đồng và các bác sĩ, viên chức Trung tâm
|
02 ngày làm việc
|
Biên bản
|
B6: Trình Hội đồng để có kết quả giải quyết
|
Tổ chức phiên họp kết luận Hội đồng giám định y
khoa
|
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Ủy viên, giám định
viên Hội đồng và các bác sĩ, viên chức Trung tâm
- Đối tượng khám giám định
|
03 ngày làm việc
|
Biên bản
|
B7: Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm
|
Viên chức tại Trung tâm
|
Trong giờ hành
chính
|
- Trả kết quả cho tổ chức cá nhân
- Tổng hợp phí giám định yêu cầu Sở LĐTB&XH tỉnh
thanh toán (nếu có)
|
- Đối với trường hợp người khuyết tật, Đại diện hợp
pháp của Người khuyết tật không thống nhất với kết quả phúc quyết lần 2 của Hội
đồng Giám định y khoa và có đơn kiến nghị: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp đơn đề nghị giám định phúc quyết
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận đơn đề nghị giám
định phúc quyết
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm
|
- Tổ chức, cá nhân
- Viên chức tại bộ phận một cửa của Trung tâm
Giám định Y khoa
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số 1
- Mẫu số 4
- Hồ sơ
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật
dữ liệu tại cơ quan
|
B2: Chuyển đơn đề nghị giám định phúc quyết
|
Duyệt, kiểm tra bàn giao đơn đề nghị giám định
phúc quyết cho Bác sĩ thụ lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Trung tâm giám định Y khoa
|
02 ngày làm việc
|
- Đơn của cá nhân, tổ chức
|
B3: Khám bổ sung chuyên khoa (nếu có)
|
Lập phiếu khám bổ sung chuyên khoa (nếu có) và
khám thu phí giám định (nếu có)
|
Các bác sĩ, viên chức của Trung tâm giám định và
các giám định viên của Hội đồng giám định y khoa
|
05 ngày làm việc
|
- Hồ sơ
- Phiếu cận lâm sàng
- Khám chuyên khoa
|
B4: Kiểm tra, xử lý hồ sơ
|
Tổng hợp hồ sơ khám giám định:
- Tổng hợp các chuyên khoa, phiếu khám cận lâm
sàng của hồ sơ đã thực hiện khám bổ sung
|
Bác sĩ thụ lý hồ sơ
|
03 ngày làm việc
|
- Hồ sơ
- Phiếu cận lâm sàng
- Khám chuyên khoa
- Mẫu số 04
- Mẫu số 07
|
B5: Trình hồ sơ
|
Tổ chức hội chẩn chuyên môn
|
Các Phó Chủ tịch, ủy viên, giám định viên chuyên
khoa Hội đồng và các bác sĩ, viên chức Trung tâm
|
02 ngày làm việc
|
Biên bản
|
B6: Trình Hội đồng để có kết quả giải quyết
|
Tổ chức phiên họp kết luận Hội đồng giám định y
khoa
|
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Ủy viên, giám định
viên Hội đồng và các bác sĩ, viên chức Trung tâm
- Đối tượng khám giám định
|
03 ngày làm việc
|
Biên bản
|
B7: Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
Viên chức tại Trung tâm
|
Trong giờ hành
chính
|
- Trả kết quả cho tổ chức cá nhân
- Tổng hợp phí giám định yêu cầu Sở LĐTB&XH tỉnh
thanh toán (nếu có)
|
B8: Nộp đơn kiến nghị giám định phúc quyết lần
2
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận đơn kiến nghị
khám giám định phúc quyết lần 2
(lưu ý tiếp nhận đơn kiến nghị chậm nhất sau
15 ngày làm việc kể từ ngày Biên bản giải quyết lần 01 được ban hành)
|
- Tổ chức, cá nhân
- Viên chức tại bộ phận một cửa của Trung tâm
Giám định Y khoa
|
Trong giờ hành
chính
|
- Đơn của cá nhân, tổ chức
|
B9: Chuyển đơn nghị giám định phúc quyết lần 2
|
Duyệt, kiểm tra bàn giao đơn đề nghị giám định
phúc quyết cho Bác sĩ thụ lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Trung tâm giám định Y khoa
|
02 ngày làm việc
|
- Đơn của cá nhân, tổ chức
|
B10: Hoàn chỉnh hồ sơ
|
Rà soát hoàn chỉnh hồ sơ, giới thiệu khám giám định
phúc quyết để gửi tuyến Trung ương
|
Bác sĩ thụ lý hồ sơ, Lãnh đạo và viên chức Trung
tâm Giám định y khoa
|
13 ngày làm việc
|
- Hồ sơ
- Đơn đề nghị giám định phúc quyết
- Văn bản giới thiệu khám phúc quyết
|
B11: Gửi hồ sơ đến HĐ Giám định y khoa cấp
trên
|
Tiến hành gửi hồ sơ giám định phúc quyết (Qua đường
bưu chính)
|
viên chức Trung tâm Giám định y khoa định
|
05 ngày làm việc
|
- Hồ sơ
- Đơn đề nghị giám định phúc quyết
- Văn bản giới thiệu khám phúc quyết
|