Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến 2025, định hướng đến 2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 1234/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/05/2020 |
Ngày có hiệu lực | 25/05/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Nguyễn Thị Quyên Thanh |
Lĩnh vực | Đầu tư,Thương mại |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1234/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 25 tháng 5 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số: 295/TTr- SKHCN, ngày 12 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1851/QĐ-TTG NGÀY
27/12/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “THÚC ĐẨY CHUYỂN GIAO, LÀM
CHỦ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC
ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Thực hiện Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”(gọi tắt là Đề án), Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án như sau:
Nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ có liên quan theo nội dung của Đề án và tổ chức triển khai hỗ trợ chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Long trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên, góp phần nâng cao trình độ công nghệ sản xuất của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh để nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng của sản phẩm.
Việc triển khai Kế hoạch phải đồng bộ, kịp thời, đúng quy định của pháp luật, phù hợp với nội dung Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và sát với tình hình thực tế của tỉnh.
1. Triển khai đồng bộ, tổ chức thực hiện có hiệu quả các cơ chế chính sách, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh, góp phần đổi mới mô hình tăng trưởng theo chiều sâu, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Tập trung phát triển một số ngành, lĩnh vực ưu tiên phù hợp với đặc điểm, nhu cầu của tỉnh, gồm: công nghiệp công nghệ thông tin; công nghiệp điện tử; cơ khí chế tạo; nông nghiệp công nghệ cao, cơ giới hóa trong sản xuất; công nghệ sơ chế, bảo quản và chế biến nông, thủy sản; công nghệ xây dựng, giao thông, hạ tầng; công nghệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; dược phẩm, chẩn đoán và điều trị bệnh.
3. Nâng cao năng lực công nghệ của các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, phục vụ hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Long phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
STT |
Nhiệm vụ và giải pháp |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Dự kiến sản phẩm |
a |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng; định hướng cho các cơ quan báo đài tuyên truyền, phổ biến, tăng cường tin, bài về các chính sách, vai trò, vị trí và tầm quan trọng của hoạt động đổi mới công nghệ, chính sách bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ; phổ biến, nhân rộng các điển hình đổi mới công nghệ; nâng cao sự tiếp cận thông tin cho người dân trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị có liên quan |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật liên quan lên Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; Phóng sự, bản tin, bài báo liên quan |
b |
Phối hợp, tham gia, tổ chức các hoạt động kết nối cung – cầu công nghệ, các chợ công nghệ và thiết bị, triển lãm khoa học và công nghệ, hoạt động xúc tiến thương mại và các hội nghị, hội thảo liên quan. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị có liên quan |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Sản phẩm, thành tựu khoa học và công nghệ trình diễn giới thiệu; hợp đồng chuyển giao công nghệ hợp tác ký kết |
c |
Nâng cao nhận thức cộng đồng về sản phẩm, dịch vụ mới và tôn vinh các doanh nghiệp, cá nhân có thành tích trong hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Long phục vụ sản xuất nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm. |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị có liên quan |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện; Bằng khen của UBND tỉnh cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân điển hình |
a |
- Tăng cường, hoàn thiện công tác thống kê về chuyển giao, đổi mới và ứng dụng công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh của các tổ chức,doanh nghiệp; - Tăng cường hiệu lực quyền sở hữu trí tuệ, đánh giá, định giá tài sản trí tuệ và góp vốn doanh nghiệp bằng tài sản trí tuệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Báo cáo kết quả thực hiện |
b |
Hoàn thiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào tỉnh theo hướng khuyến khích, ưu tiên các dự án FDI sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thông minh và thân thiện môi trường. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Ban Quản lý các khu công nghiệp; Sở Khoa học và Công nghệ |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Chính sách phù hợp được ban hành; các văn bản chỉ đạo hướng dẫn thực hiện |
c |
Xây dựng cơ chế phối hợp, liên kết, khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao có khả năng tiếp thu, làm chủ và khai thác hiệu quả công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh. |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động – Thương binh và xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Cơ chế chính sách phù hợp được ban hành; các văn bản chỉ đạo hướng dẫn thực hiện |
d |
Hoàn thiện chính sách, cơ chế hỗ trợ cho vay vốn, bảo lãnh vay vốn từ các tổ chức tín dụng đáp ứng nhu cầu chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh của các tổ chức, doanh nghiệp. |
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Các chính sách, cơ chế hỗ trợ cho vay vốn, bảo lãnh vay vốn phù hợp được ban hành; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện |
đ |
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các chính sách ưu đãi về thuế, tín dụng; tháo gỡ các vướng mắc về quy định kiểm tra chuyên ngành, thủ tục hành chính đối với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có các hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh thuộc các ngành, lĩnh vực ưu tiên; - Xem xét đổi mới cơ chế, chính sách tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh, phát triển thị trường, tạo lập thị trường ứng dụng công nghệ mới, sản phẩm mới, đặc biệt là các chính sách ưu tiên sử dụng các sản phẩm, dịch vụ trong nước tạo ra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật so với nước ngoài trong các dự án đầu tư. |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị có liên quan |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Các chính sách, quy định, thủ tục hành chính được cải tiến, sửa đổi phù hợp; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện |
a |
Rà soát và lồng ghép đầu tư mới, nâng cấp hạ tầng nghiên cứu và phát triển công nghệ của các tổ chức khoa học và công nghệ phục vụ tổ chức, doanh nghiệp làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh với các chương trình đầu tư phát triển, chương trình và đề án khác có liên quan. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Chính sách, chương trình, đề án phù hợp được ban hành; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện |
b |
Tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên của tỉnh đầu tư, thành lập và sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ của mình để nâng cao năng lực tiếp thu công nghệ, năng lực đổi mới công nghệ của doanh nghiệp. |
Các sở, ban, ngành UBND huyện, thị xã, thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Các văn bản chỉ đạo hướng dẫn thực hiện |
a |
-Tăng cường hỗ trợ nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ nghiên cứu, cán bộ kỹ thuật cho các doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ; - Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nguồn nhân lực thuộc tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị có liên quan |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Các khóa đào tạo, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ, tư vấn, môi giới, đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ, xúc tiến chuyển giao công nghệ |
b |
Tăng cường phối hợp, liên kết giữa các cơ sở giáo dục, đào tạo nghề nghiệp với các tổ chức, doanh nghiệp đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực tiếp thu, làm chủ và khai thác hiệu quả công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh cho cho kỹ sư, kỹ thuật viên thuộc các ngành, lĩnh vực ưu tiên. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Chính sách khuyến khích hoặc nội dung hợp tác được xây dựng; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện |
a |
Lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp điện tử. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án phù hợp được ban hành; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện |
b |
Lĩnh vực cơ khí chế tạo (ô tô, máy nông nghiệp, thiết bị công trình, thiết bị công nghiệp, thiết bị điện, thiết bị y tế,…); Lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án phù hợp được ban hành; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện |
c |
Lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao; công nghệ sơ chế bảo quản và chế biến nông, lâm, thủy sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án phù hợp được ban hành |
d |
Lĩnh vực công nghệ xây dựng, giao thông, hạ tầng. |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
|
Chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án phù hợp được ban hành; các văn bản chỉ đạo hướng dẫn thực hiện |
đ |
Lĩnh vực dược phẩm, chẩn đoán và điều trị bệnh. |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án phù hợp được ban hành; các văn bản chỉ đạo hướng dẫn thực hiện |
e |
Lĩnh vực công nghệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án phù hợp được ban hành theo hướng dẫn của Trung ương thuộc lĩnh vực của ngành; các văn bản chỉ đạo hướng dẫn thực hiện |
g |
Lĩnh vực quốc phòng. |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Các công nghệ phục vụ huấn luyện, chiến đấu, dân dụng theo quy định của ngành |
h |
Lĩnh vực an ninh. |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Các công nghệ phục vụ huấn luyện, chiến đấu, dân dụng theo quy định của ngành |
a |
Hướng dẫn, tư vấn và hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp tìm kiếm thông tin công nghệ, tư vấn, chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực làm chủ, phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh thông qua các chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp tỉnh; - Tăng cường, hỗ trợ ứng dụng chuyển giao khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao; công nghệ của Cách mạng công nghiệp 4.0, phục vụ sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh và phục vụ xuất khẩu. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng đến 2030 |
- Phổ biến các chương trình KH&CN cấp quốc gia, cấp tỉnh có liên quan trên trang thông tin điện tử của sở; phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ để triển khai; - Đề tài, chương trình, dự án |
b |
Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp thực hiện dự án chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh thông qua các quỹ ngoài ngân sách nhà nước, quỹ hỗ trợ đầu tư của tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị có liên quan |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng đến 2030 |
Tổ chức, doanh nghiệp được hỗ trợ |
c |
Huy động các nguồn vốn trong xã hội hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu và phát triển công nghệ trên cơ sở kết hợp: Nhà nước, doanh nghiệp, nhà khoa học để nâng cao năng lực công nghệ, ứng dụng công nghệ mới. |
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng đến 2030 |
Đề tài, chương trình, dự án |
d |
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn triển khai các chương trình, gói tín dụng với lãi suất hợp lý nhằm tạo điều kiện cho tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận vốn đầu tư chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng đến 2030 |
Tổ chức, doanh nghiệp được hỗ trợ vốn |
a |
Đẩy mạnh hoạt động tìm kiếm, mua bán và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến vào tỉnh nhằm nâng cao năng lực cho các tổ chức, doanh nghiệp; tạo điều kiện để các tổ chức, doanh nghiệp chủ động hợp tác và tiếp nhận chuyển giao công nghệ từ nước ngoài để sản xuất sản phẩm có lợi thế cạnh tranh của tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Cung cấp thông tin về các sự kiện, hoạt động xúc tiến đầu tư, giới thiệu công nghệ và chuyển giao công nghệ; giới thiệu các doanh nghiệp tham gia |
b |
Tăng cường hợp tác quốc tế với các tổ chức, cá nhân và người Việt Nam ở nước ngoài trong hoạt động nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, chú trọng hợp tác với các nước có nền công nghiệp phát triển |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 |
Chương trình, dự án, đào tạo liên kết |
|
Tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Báo cáo UBND tỉnh; Bộ Khoa học và Công nghệ |