ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 122/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 16 tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính
phủ quy định về chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất; Thông
tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định về
khai báo hóa chất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình
số 01/TTr-SCT ngày 04 tháng 01 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công
Thương tại Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Công bố kèm theo
Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
III. LĨNH VỰC HÓA CHẤT, VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Khai báo hóa chất (đối với các tổ chức, cá nhân sản
xuất hóa chất)
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
III. LĨNH VỰC HÓA CHẤT, VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
1. Khai báo hóa chất (đối với các tổ chức, cá nhân
sản xuất hóa chất)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh
nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả
ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai báo hóa chất (theo mẫu quy định);
+ Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt (theo mẫu quy định).
Trường hợp hóa chất đã được khai báo trước đó tại Sở Công thương thì tổ chức,
cá nhân sản xuất hóa chất nguy hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất
khi thành phần hóa chất không thay đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai báo hóa chất (Phụ lục 1).
- Phiếu an toàn hóa chất (Phụ lục 17).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008
của Chính phủ quy định về chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật
hóa chất.
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ quy định về chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa
chất.
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT
ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều
của Luật hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ quy định về chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa
chất.
- Thông tư số 40/2011/TT-BCT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định về khai báo hóa
chất.
PHỤ LỤC 1
MẪU BẢN KHAI BÁO HÓA
CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Công Thương)
BẢN KHAI BÁO HÓA CHẤT
Căn cứ Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định
số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Công Thương quy
định về khai báo hóa chất,
Phần I
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu
hóa chất:
|
2. Mã số thuế:
|
3. Địa chỉ của trụ sở chính:
|
4. Điện thoại:…………Fax: …………Email:
…………
|
5. Họ và tên người đại diện pháp luật:
………… Chức vụ: …………
|
6. Loại hình hoạt động: Sản xuất £
Nhập khẩu £ Sử dụng £
|
7. Nơi đặt cơ sở sản xuất, sử dụng, bảo quản:
…………….
|
8. Cửa khẩu nhập hóa chất: …………….
|
9. Các thông tin khác:
- Họ tên người phụ trách khai báo: …………
- Số điện thoại di động: …………
- Email: …………
|
Phần II
THÔNG TIN VỀ HÓA CHẤT
1. Thông tin hóa chất
STT
|
Mã HS
|
Mã CAS
|
Tên thương mại
|
Tên IUPAC
|
Công thức hóa học
|
Khối lượng
|
Mục đích sản xuất
|
Xuất xứ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin khác:
2.1. Đối với loại hình nhập khẩu
Số hóa đơn ( Invoice): …………….. Ngày ký hóa đơn
(Invoice):………………
Công ty xuất khẩu: ………………………..Quốc gia:…………………..
Cửa khẩu nhập hóa chất: ……………………..
2.2. Đối với loại hình sản xuất
Địa chỉ nơi sản xuất: ……………………………
Tôi cam đoan tất cả các thông tin khai báo trên đây
đúng và đầy đủ theo quy định của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP và Thông tư số
40/2011/TT-BCT./.
|
…, ngày … tháng … năm 20 …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KHAI BÁO
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Khối lượng được khai theo tổng số lượng nhập khẩu của
hợp đồng, những lần nhập khẩu tiếp theo khai theo chi tiết của hóa đơn
(invoice).
PHỤ LỤC 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010
của Bộ Công Thương)
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Phiếu an toàn hóa
chất Tên phân loại, tên sản phẩm
|
Logo của doanh nghiệp
(không bắt buộc)
|
Số CAS:
Số UN:
Số đăng ký EC:
Số chỉ
thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có):
Số đăng ký danh mục Quốc gia khác
(nếu có):
|
|
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT
|
- Tên thường gọi của chất:
|
Mã sản phẩm (nếu có)
|
- Tên thương mại:
|
- Tên khác (không là tên khoa học):
|
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu,
địa chỉ:
|
Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp:
|
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ:
|
- Mục đích sử dụng: ghi ngắn gọn mục đích sử dụng,
ví dụ: làm dung môi hòa tan nhựa PVC
|
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT
|
Tên thành phần nguy hiểm
|
Số CAS
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng (% theo trọng lượng)
|
Thành phần 1
|
|
|
Không bắt buộc ghi chính xác, xem ghi chú
|
Thành phần 2 (nếu có)
|
|
|
|
Thành phần 3 (nếu có)
|
|
|
|
Thành phần 4 (nếu có)
|
|
|
|
Thành phần 5 (nếu có)
|
|
|
|
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
|
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp
lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA…)
2. Cảnh báo nguy hiểm
- Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc;
- Ô xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc,
độc cấp tính mãn tính đối với môi trường thủy sinh;
- Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng.
3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng
- Đường mắt;
- Đường thở;
- Đường da;
- Đường tiêu hóa;
- Đường tiết sữa.
|
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
|
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị
văng, dây vào mắt)
2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị
dây vào da)
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp
(hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí)
4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn,
uống nuốt nhầm hóa chất)
5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có)
|
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN
|
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy
hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…)
2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy
3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh
điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát…)
4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện
pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác
5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi
chữa cháy
6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có)
|
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ
|
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ
2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng
|
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ
|
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng,
thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín,
sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…)
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản
(nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần
tránh bảo quản chung…)
|
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ
BẢO VỆ CÁ NHÂN
|
1. Các
biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ
hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm
việc…)
2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
- Bảo vệ mắt;
- Bảo vệ thân thể;
- Bảo vệ tay;
- Bảo vệ chân.
3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự
cố
4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…)
|
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT
|
Trạng thái vật lý
|
Điểm sôi (oC)
|
Màu sắc
|
Điểm nóng chảy (oC)
|
Mùi đặc trưng
|
Điểm bùng cháy (oC) (Flash point) theo
phương pháp xác định
|
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn
|
Nhiệt độ tự cháy (oC)
|
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu
chuẩn
|
Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với
không khí)
|
Độ hòa tan trong nước
|
Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không
khí)
|
Độ PH
|
Tỷ lệ hóa hơi
|
Khối lượng riêng (kg/m3)
|
Các tính chất khác nếu có
|
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT
|
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với
tác nhân ma sát, va đập…)
2. Khả năng phản ứng:
- Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân
hủy;
- Các phản ứng
nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh);
- Các chất có phản
ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung…);
- Phản ứng trùng hợp.
|
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
|
Tên thành phần
|
Loại ngưỡng
|
Kết quả
|
Đường tiếp xúc
|
Sinh vật thử
|
Thành phần 1
|
LC, LD, PEL, Nồng độ tối đa cho phép…
|
mg/m3
|
Da, hô hấp…
|
Chuột, thỏ…
|
Thành phần 2 (nếu có)
|
|
|
|
|
Thành phần 3 (nếu có)
|
|
|
|
|
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư,
độc sinh sản, biến đổi gen…)
2. Các ảnh hưởng độc khác
|
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI
|
1. Độc tính với sinh vật
|
Tên thành phần
|
Loại sinh vật
|
Chu kỳ ảnh hưởng
|
Kết quả
|
Thành phần 1
|
|
|
|
Thành phần 2 (nếu có)
|
|
|
|
Thành phần 3 (nếu có)
|
|
|
|
Thành phần 4 (nếu có)
|
|
|
|
2. Tác động trong môi trường
- Mức độ phân hủy sinh học
- Chỉ số BOD và COD
- Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học
- Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học
|
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ
|
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về
luật pháp)
2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải
3. Biện pháp tiêu hủy
4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử
lý
|
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN
|
Tên quy định
|
Số UN
|
Tên vận chuyển đường biển
|
Loại, nhóm hàng nguy hiểm
|
Quy cách đóng gói
|
Nhãn vận chuyển
|
Thông tin bổ sung
|
Quy định về vận
chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam:
- Nghị định số
104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số
29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của CP quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc
vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
|
|
|
|
|
|
|
Quy định về vận
chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA…
|
|
|
|
|
|
|
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI
TUÂN THỦ
|
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia
khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến hành khai báo,
tình trạng khai báo)
2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo,
đăng ký
3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ
|
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC
|
Ngày tháng biên soạn Phiếu:
|
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất:
|
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo:
|
Lưu ý người đọc:
Những thông tin
trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức
hợp lệ và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các
biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn.
Hóa chất nguy hiểm
trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn
cảnh sử dụng và tiếp xúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn bổ sung:
1. Những thông tin có kèm theo từ “nếu có” được biên
soạn tùy theo điều kiện cụ thể, không hàm ý bắt buộc.
2. Phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết vào các mục trong
phiếu.
3. Trường hợp không có thông tin, ghi cụm từ “chưa
có thông tin”.
4. Trường hợp thông tin không phù hợp, ví dụ: một chất
rắn không bay hơi nên không có thông số áp suất hóa hơi, ghi cụm từ “không phù
hợp”
5. Trường hợp các thông tin có sẵn chỉ ra mức độ không
nguy hiểm tương ứng với mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ ràng thông tin chỉ ra
tính chất không nguy hiểm theo phân loại của tổ chức nhất định; ví dụ: thông tin
về ảnh hưởng mãn tính, ghi “không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA,
ACGIH…”.
6. Đơn vị đo lường sử dụng trong phiếu áp dụng theo
quy định của pháp luật.
7. Cách ghi làm lượng thành phần
Không bắt buộc ghi chính xác hàm lượng thành phần, chỉ
cần ghi khoảng nồng độ của thành phần theo quy tắc sau:
a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;
e) Từ 7 đến 13 phần trăm;
g) Từ 10 đến 30 phần trăm;
h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
l) Từ 60 đến 100 phần trăm.