BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1218/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 09 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của các bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP
ngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Kết luận của Ban Cán
sự đảng Bộ Giao thông vận tải tại Phiên họp ngày 21/9/2022;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam tại Tờ trình số 123/TTr-TCĐBVN ngày 23/9/2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Cục Đường bộ Việt Nam là tổ
chức trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về
giao thông vận tải đường bộ trong phạm vi cả nước (trừ chức năng giao cho Cục
Đường cao tốc Việt Nam); tổ chức thực hiện các dịch vụ công về giao thông vận tải
đường bộ theo quy định của pháp luật.
2. Cục Đường bộ Việt Nam có tư
cách pháp nhân, có con dấu hình quốc huy, có tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước,
có trụ sở tại thành phố Hà Nội.
3. Cục Đường bộ Việt Nam có tên
giao dịch bằng tiếng Anh: Department for Roads of Viet Nam (viết tắt là DRVN).
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Xây dựng để Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải (sau đây viết tắt là Bộ trưởng) trình cấp có thẩm quyền ban
hành hoặc ban hành theo thẩm quyền (trừ những nhiệm vụ giao cho Cục Đường cao tốc
Việt Nam):
a) Các văn bản quy phạm pháp luật,
cơ chế, chính sách và các văn bản khác về giao thông vận tải đường bộ;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
trung hạn, hàng năm, chương trình, đề án phát triển giao thông vận tải đường bộ
trong phạm vi cả nước.
2. Xây dựng tiêu chuẩn quốc
gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành
giao thông vận tải đường bộ (trừ đường bộ cao tốc) trình Bộ trưởng ban hành
theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định, công bố; tổ chức
xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở chuyên ngành.
3. Tổ chức thực hiện và kiểm
tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, cơ chế, chính sách, chiến lược, chương trình quốc gia, quy hoạch, kế
hoạch, đề án, dự án về giao thông vận tải đường bộ (trừ đường bộ cao tốc).
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về giao thông vận tải đường bộ (trừ đường bộ cao tốc).
5. Về quản lý đầu tư xây dựng,
quản lý, khai thác, sử dụng và bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng ban
hành hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định, cơ chế tạo
vốn và các nguồn lực để xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ (trừ nhiệm vụ giao cho Cục Đường cao tốc Việt Nam);
b) Xây dựng trình Bộ trưởng:
quyết định phân loại, điều chỉnh hệ thống quốc lộ; quy định việc đấu nối vào quốc
lộ, thẩm định an toàn giao thông đường bộ, tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ,
công bố tải trọng, khổ giới hạn của quốc lộ, báo hiệu đường bộ, tốc độ xe, việc
đặt biển báo tốc độ, tổ chức và hoạt động của trạm kiểm tra tải trọng xe;
c) Thực hiện thẩm quyền quyết định
đầu tư, nhiệm vụ của chủ đầu tư, nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn về xây dựng
các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ đường bộ cao tốc) theo phân công, phân
cấp, ủy quyền của Bộ trưởng;
d) Tổ chức giao thông trên hệ
thống quốc lộ; tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng và bảo trì kết cấu hạ tầng
giao thông trên quốc lộ;
đ) Hướng dẫn công tác quản lý,
bảo trì, khai thác, sử dụng kết cấu hạ tầng đường bộ; tổng hợp tình hình phát
triển các hệ thống đường bộ trong phạm vi cả nước;
e) Xây dựng giá sản phẩm, dịch
vụ công ích trong quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì kết cấu hạ tầng đường
quốc lộ;
g) Phối hợp với cơ quan có liên
quan và chính quyền địa phương bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông và hành lang
an toàn đường bộ;
h) Thực hiện quyền và nghĩa vụ
của cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng; tổ chức giao nhiệm vụ, đặt
hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện nhiệm vụ của cơ
quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối
với các dự án đầu tư xây dựng đường bộ theo phương thức đối tác công tư do Bộ
Giao thông vận tải là cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và phân
cấp, ủy quyền của Bộ trưởng (trừ những nhiệm vụ giao cho Cục Đường cao tốc Việt
Nam);
k) Chủ trì, phối hợp với Cục Đường
cao tốc Việt Nam tổ chức quản lý, bảo trì; trực tiếp tổ chức khai thác các tuyến
đường bộ cao tốc đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật (trừ những nhiệm vụ giao cho Cục Đường cao tốc Việt Nam);
l) Thực hiện nhiệm vụ của cơ
quan quyết định đầu tư, cơ quan ký kết hợp đồng khai thác, cơ quan chuyên môn
trực thuộc Bộ Giao thông vận tải đối với công trình kinh doanh, dịch vụ, khai
thác đường quốc lộ, dự án xã hội hóa theo phân công, phân cấp, ủy quyền (trừ những
nhiệm vụ giao cho Cục Đường cao tốc Việt Nam).
6. Về quản lý phương tiện và
người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (trừ phương tiện và
người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phục vụ mục đích quốc
phòng, an ninh):
a) Xây dựng trình Bộ trưởng để
trình cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn đề xuất việc ký kết hoặc gia nhập các điều
ước quốc tế về giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; tổ chức việc cấp giấy phép
lái xe quốc tế theo các điều ước, thỏa thuận quốc tế về giấy phép lái xe theo
phân cấp của Bộ trưởng;
b) Xây dựng trình Bộ trưởng quy
định việc đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, gia hạn và thu hồi giấy phép lái xe cho
người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; quy định về cấp, thu
hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ; quy định
việc cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người
điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông; hướng dẫn tổ chức thực hiện;
c) Xây dựng trình Bộ trưởng ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe và các trang thiết
bị phục vụ công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; tổ chức thực
hiện, hướng dẫn, kiểm tra, kiểm chuẩn việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn và
việc cấp giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đủ điều kiện
hoạt động theo quy định của pháp luật;
d) Thiết kế bảo mật, in, phát
hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
trong phạm vi cả nước;
đ) Quản lý đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật
cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ theo phân
cấp của Bộ trưởng;
e) Tổ chức thực hiện đăng ký xe
máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
g) Phối hợp xây dựng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải đường bộ;
h) Tổ chức cấp giấy phép lưu
hành đặc biệt cho xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ, xe bánh
xích; cấp phép cho phương tiện, lực lượng đi kèm theo phương tiện đường bộ thực
hiện tìm kiếm, cứu nạn theo quy định của pháp luật.
7. Về quản lý vận tải đường bộ:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng quy
định về tổ chức, quản lý vận tải đường bộ, các dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
và phê duyệt chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế về vận tải đường bộ;
b) Xây dựng trình Bộ trưởng để
trình cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn đề xuất việc ký kết hoặc gia nhập các điều
ước quốc tế về đường bộ; tổ chức việc cấp phép vận tải đường bộ quốc tế theo
các điều ước, thỏa thuận quốc tế về vận tải đường bộ theo phân cấp của Bộ trưởng;
c) Quản lý vận tải đường bộ và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ theo quy định của pháp luật; quản lý các tuyến
vận tải hành khách bằng xe ô tô theo phân cấp của Bộ trưởng;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện điều kiện kinh doanh vận tải đường bộ và các quy định về dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ; hướng dẫn tổ chức phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trong vận
tải đường bộ;
đ) Phối hợp triển khai, thực hiện
các nội dung về công tác phòng chống khủng bố, phòng chống dịch bệnh trong vận
tải đường bộ.
8. Về an toàn giao thông đường
bộ:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng đề
án, giải pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường bộ theo quy định
của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện công tác
phòng, chống, ứng phó sự cố, thiên tai và phối hợp tìm kiếm cứu nạn trong giao
thông đường bộ theo phân cấp của Bộ trưởng;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, phối hợp
thực hiện công tác kiểm soát tải trọng phương tiện vận tải đường bộ trong phạm
vi cả nước;
d) Tổ chức xử lý điểm đen, điểm
tiềm ẩn tai nạn giao thông, thẩm định an toàn giao thông trong quản lý, bảo trì
hệ thống quốc lộ đang khai thác;
đ) Tổ chức kiểm tra về an toàn,
vệ sinh lao động; tổ chức điều tra tai nạn lao động xảy ra trên phương tiện vận
tải đường bộ theo quy định của pháp luật;
e) Phối hợp với các đơn vị liên
quan tổ chức thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy hệ thống quốc lộ đang
khai thác theo quy định của pháp luật.
9. Về bảo vệ môi trường trong
giao thông vận tải đường bộ (trừ đường bộ cao tốc):
a) Tổ chức lập, trình cơ quan
có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, giấy phép môi trường, đăng ký môi trường đối với quy hoạch,
chương trình, dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định
của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện các chương
trình, dự án, đề án, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường trong xây dựng,
quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
10. Thực hiện hợp tác quốc tế về
giao thông vận tải đường bộ (trừ đường bộ cao tốc) theo phân cấp, uỷ quyền của
Bộ trưởng.
11. Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ
khoa học và chuyển giao công nghệ, xây dựng, triển khai các chương trình, dự án
ứng dụng công nghệ thông tin, triển khai chuyển đổi số trong lĩnh vực giao
thông vận tải đường bộ (trừ đường bộ cao tốc); xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu,
bảo đảm dịch vụ thông tin phục vụ quản lý nhà nước chuyên ngành.
12. Thực hiện nhiệm vụ thanh
tra chuyên ngành, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
13. Xây dựng và thực hiện chương
trình cải cách hành chính, áp dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Cục
Đường bộ Việt Nam theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của
Nhà nước và của Bộ Giao thông vận tải.
14. Quản lý tổ chức bộ máy,
công chức, viên chức, người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp của
Bộ trưởng; thực hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo,
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức, người lao động
theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
15. Quản lý tài chính, tài sản
và nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
16. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn khác do Bộ trưởng giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Phòng Tổ chức - Hành chính.
2. Phòng Pháp chế - Thanh tra.
3. Phòng Kế hoạch - Đầu tư.
4. Phòng Tài chính.
5. Phòng Quản lý, bảo trì kết cấu
hạ tầng giao thông.
6. Phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái.
7. Phòng Khoa học công nghệ, Môi
trường và Hợp tác quốc tế.
8. Chi cục Quản lý đầu tư xây dựng
đường bộ.
9. Khu Quản lý đường bộ I.
10. Khu Quản lý đường bộ II.
11. Khu Quản lý đường bộ III.
12. Khu Quản lý đường bộ IV.
13. Trường Cao đẳng Giao thông
vận tải đường bộ.
14. Trung tâm Kỹ thuật đường bộ.
Các tổ chức quy định từ khoản 1
đến khoản 12 Điều này là đơn vị giúp Cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà
nước; các tổ chức quy định tại khoản 13, khoản 14 Điều này là đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Cục.
Cục trưởng Cục Đường bộ Việt
Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức quy định từ khoản 1
đến khoản 7 và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổ
chức quy định tại khoản 14 Điều này.
Điều 4.
Lãnh đạo Cục
1. Cục Đường bộ Việt Nam có Cục
trưởng và các Phó Cục trưởng.
Số lượng Phó Cục trưởng thực hiện
theo quy định của pháp luật và của Bộ Giao thông vận tải.
Cục trưởng Cục Đường bộ Việt
Nam do Bộ trưởng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động theo
quy định của pháp luật.
Phó Cục trưởng Cục Đường bộ Việt
Nam do Bộ trưởng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam.
2. Cục trưởng Cục Đường bộ Việt
Nam chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Cục. Phó Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và
trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
3. Cục trưởng Cục Đường bộ Việt
Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Cục theo quy định
của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
Điều 5. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Ban Quản
lý dự án 3, Ban Quản lý dự án 4, Ban Quản lý dự án 5, Ban Quản lý dự án 8,
Trung tâm Truyền thông và Thông tin đường bộ, Cụm phà Vàm Cống, Trung tâm Kỹ
thuật đường bộ 1, Trung tâm Kỹ thuật đường bộ 2, Trung tâm Kỹ thuật đường bộ 3
và Trung tâm Kỹ thuật đường bộ 4 tiếp tục duy trì hoạt động theo quy định hiện
hành cho đến khi cơ quan có thẩm quyền hoàn thành việc sắp xếp đối với các đơn
vị này.
2. Cục Đường bộ Việt Nam tiếp tục
thực hiện một số nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền theo phân công, phân cấp, uỷ
quyền của Bộ trưởng đối với các dự án đường bộ cao tốc đã đưa vào khai thác, sử
dụng cho đến khi có quyết định khác.
3. Cục Đường bộ Việt Nam kế thừa
các nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo quy định của pháp
luật và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên cho đến khi cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung các
quy định của pháp luật có liên quan (trừ những nhiệm vụ giao cho Cục Đường cao
tốc Việt Nam) phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 10 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 6;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ GTVT;
- Công đoàn GTVT Việt Nam;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ GTVT;
- Các Sở GTVT; Sở GTVT - XD Lào Cai;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (TA 10b).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|