ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 121/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
06 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 87/QĐ-LĐTBXH ngày
18/01/2024 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 24/Tr-SLĐTBXH ngày 31/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 danh mục
và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ
lục đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Rà soát, đăng tải công khai đầy đủ nội dung TTHC
được công bố tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh;
hướng dẫn Trung tâm Hành chính công cấp huyện và cơ sở giáo dục nghề nghiệp
niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ và xây dựng quy trình điện tử tại phần
mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
Thời hạn hoàn thành 03 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC.VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở TT&TT, Trung tâm HCC (P/hợp);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh,
Cổng TTĐT, CVKGVX;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
DANH
MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ SỞ LAO ĐỘNG –
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 121 /QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Ninh)
A. DANH MỤC TTHC
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp tỉnh
Stt
|
Mã hồ sơ thủ tục
hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VB QPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cách thức thực
hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời hạn
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
1
|
2.001959
|
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2023 của Bộ LĐTBXH sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các
Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu
giấy, sổ tạm trú giấy hoặc các giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực
hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội
|
Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng
quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở giáo
dục nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên đang theo học
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh
|
03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
2. Cấp huyện:
2
|
2.002284
|
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
|
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2023 của Bộ LĐTBXH sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các
Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy,
sổ tạm trú giấy hoặc các giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội
|
Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng
quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở giáo
dục nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên đang theo học
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc
huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
|
03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
3
|
2.001960
|
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2023 của Bộ LĐTBXH sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các
Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu
giấy, sổ tạm trú giấy hoặc các giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực
hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội
|
Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng quy định tại
Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg nộp hồ sơ tới Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nơi học sinh, sinh viên đó có hộ
khẩu thường trú
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh
|
03 ngày làm việc kể từ
ngày Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
B. QUY TRÌNH NỘI BỘ
1.Thủ tục:
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Mã số TTHC: 2.001959
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/
Người thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ:
Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày khai
giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh, sinh viên (thuộc
đối tượng quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ
tướng Chính phủ) tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng
tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và
hướng dẫn học sinh, sinh viên về hồ sơ.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi học sinh, sinh
viên đang theo học;
|
Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng quy định tại
Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
|
Giờ hành chính
|
Bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ sở GDNN xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ;
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy
định, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn HSSV bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
và ghi rõ trong Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối giải quyết hồ sơ phải nêu
rõ lý do
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
viên chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy hẹn ngày trả kết quả
|
Bộ phận được phân công tiếp nhận hồ sơ của cơ sở
GDNN công lập thuộc tỉnh nơi học sinh, sinh viên đang theo học
|
0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Giấy hẹn trả kết quả hoặc Phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ và trình thủ trưởng cơ sở GDNN
quyết định
Bộ phận được phân công thẩm định hồ sơ của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tiếp nhận, thẩm định và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của hồ sơ; tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng chính sách, trình thủ
trưởng cơ sở GDNN quyết định cấp chính sách.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, không đủ điều kiện
giải quyết chuyển trả để bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, duyệt
danh sách đối tượng được hưởng chính sách, quyết định cấp chính sách
|
Bộ phận được phân công thẩm định hồ sơ của cơ sở
GDNN công lập trực thuộc tỉnh, nơi học sinh, sinh viên đang theo học
|
1,5 ngày làm việc
|
Dự thảo Quyết định kèm danh sách đối
tượng được hưởng chính sách (trường hợp đủ điều kiện)
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc không đủ
điều kiện)
|
Bước 4
|
Quyết định cấp chính sách cho HSSV
|
Thủ trưởng cơ sở GDNN công lập trực thuộc tỉnh,
nơi HSSV đang theo học
|
01 ngày làm việc
|
Quyết định cấp chính sách cho HSSV
kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chính sách
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho HSSV
|
Văn thư hoặc bộ phận được giao trả kết quả của cơ
sở GDNN
|
Trong giờ làm việc hành chính
|
Quyết định cấp chính sách cho HSSV
kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chính sách
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) (Không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
Ghi chú: Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06
tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng
3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thông báo công
khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp
học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ
khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
|
2. Thủ tục: Cấp chính sách nội
trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh
- Mã số TTHC: 2.002284
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/
Người thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ:
Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày khai
giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh, sinh viên (thuộc
đối tượng quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ
tướng Chính phủ) tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng
tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và
hướng dẫn học sinh, sinh viên về hồ sơ.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập trực thuộc huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, nơi học sinh, sinh
viên đang theo học;
|
Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng quy định tại
Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
|
Giờ hành chính
|
Bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ sở GDNN xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ;
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy
định, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn HSSV bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
và ghi rõ trong Phiếu yêu cầu bồ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối giải quyết hồ sơ phải nêu
rõ lý do
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
viên chức tiếp nhận hồ sơ lập giấy hẹn ngày trả kết quả
|
Bộ phận được phân công tiếp nhận hồ sơ của cơ sở
GDNN công lập trực thuộc huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, nơi học sinh,
sinh viên đang theo học
|
0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Giấy hẹn trả kết quả hoặc Phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ và trình thủ trưởng cơ sở GDNN
quyết định
Bộ phận được phân công thẩm định hồ sơ của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tiếp nhận, thẩm định và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của hồ sơ; tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng chính sách, trình thủ trưởng
cơ sở GDNN quyết định cấp chính sách.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, không đủ điều kiện
giải quyết chuyển trả để bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, tổng
hợp danh sách đối tượng được hưởng chính sách và trình thủ trưởng đơn vị quyết
định cấp chính sách cho HSSV
|
Bộ phận được phân công thẩm định hồ sơ của cơ sở
GDNN công lập trực thuộc huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, nơi học sinh,
sinh viên đang theo học
|
1,5 ngày làm việc
|
Dự thảo Quyết định kèm danh sách đối
tượng được hưởng chính sách (trường hợp đủ điều kiện)
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc không đủ
điều kiện)
|
Bước 4
|
Quyết định cấp chính sách cho HSSV
|
Thủ trưởng cơ sở GDNN công lập trực thuộc huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, sinh viên đang theo học
|
01 ngày làm việc
|
Quyết định cấp chính sách cho HSSV
kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chính sách
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho HSSV
|
Văn thư hoặc bộ phận được giao trả kết quả của cơ
sở GDNN
|
Trong giờ làm việc hành chính
|
Quyết định cấp chính sách cho HSSV
kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chính sách
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
(Không kể thời gian bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ)
|
|
Ghi chú: Khi hồ sơ hợp lệ,
học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02
lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng
năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách
và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học
bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy
lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
|
3. Thủ tục: Cấp chính sách nội
trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
- Mã số TTHC: 2.001960
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/
Người thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày khai
giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh, sinh viên (thuộc
đối tượng quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ
tướng Chính phủ) tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng
tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và
hướng dẫn học sinh, sinh viên về hồ sơ.
* Xác nhận đơn đề nghị cấp chính
sách nội trú cho học sinh, sinh viên
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị cấp chính sách nội trú cho học sinh,
sinh viên.
Sau khi có xác nhận, cá nhân nộp
hồ sơ theo quy định tới Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú thông
qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng quy định tại
Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
|
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của phòng LĐTBXH tại trung
tâm HCC cấp huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận, kiểm tra tính chính xác, đầy
đủ của hồ sơ;
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
phải hướng dẫn HSSV bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ trong Phiếu yêu cầu bồ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối giải quyết hồ sơ phải nêu
rõ lý do
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
tiếp nhận hồ sơ và lập giấy hẹn ngày trả kết quả. Đồng thời chuyển hồ sơ cho
trưởng phòng LĐTBXH để phân công xử lý, giải quyết ngay trong ngày làm việc,
đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày làm việc
tiếp theo.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của phòng
LĐTBXH tại Trung tâm HCC cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Giấy hẹn trả kết quả hoặc Phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
|
Bước 3
|
Phân công xử lý, giải quyết hồ sơ
Trưởng phòng LĐTBXH phân công cho cán bộ phụ trách
thụ lý, giải quyết hồ sơ
|
Trưởng phòng LĐTBXH
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Xử lý, giải quyết hồ sơ:
Cán bộ được phân công thụ lý, giải quyết tiếp nhận,
nghiên cứu hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, không đủ điều kiện
giải quyết chuyển trả để bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, tổng
hợp danh sách đối tượng được hưởng chính sách và trình trưởng phòng LĐTBXH kết
quả giải quyết hồ sơ
|
Cán bộ được phân công thụ lý, giải quyết hồ sơ
thuộc phòng LĐTBXH
|
1,5 ngày làm việc
|
Dự thảo Quyết định kèm danh sách đối
tượng được hưởng chính sách (trường hợp đủ điều kiện)
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc không đủ
điều kiện)
|
Bước 5
|
Thẩm định, duyệt danh sách đối tượng được hưởng
và quyết định cấp chính sách:
Trưởng phòng LĐTBXH xem xét, thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, không đủ điều kiện
giải quyết chuyển trả để bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, xem
xét duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách, quyết định cấp chính
sách cho HSSV
|
Trưởng Phòng LĐTBXH
|
0,5 ngày làm việc
|
Quyết định cấp chính sách cho HSSV
kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chính sách
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ (Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc không đủ
điều kiện)
|
Bước 6
|
Trả kết quả cho HSSV
|
Bộ phận được giao trả kết quả của phòng LĐTBXH tại
trung tâm HCC cấp huyện, thị xã, thành phố
|
Trong giờ làm việc hành chính
|
Quyết định cấp chính sách cho HSSV
kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chính sách
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC tại
Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ (Không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ)
|
Ghi chú: Khi hồ sơ hợp lệ,
học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02
lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng
năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh thông
báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác).
Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp
theo
|