BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 120/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 10 THÁNG 01 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC
GIA NĂM 2022
BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
năm 2022;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
năm 2022.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường
bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các Sở GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu VT, Vtải.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
KẾ
HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP
NGÀY 10 THÁNG 01 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI
THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 120/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 01 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC TIÊU
Tiếp tục hoàn thiện mạng
lưới giao thông vận tải (GTVT) trong cả nước, đảm bảo sự kết nối và phát triển
hài hòa, hợp lý giữa các phương thức vận tải. Ứng dụng mạnh mẽ tiến bộ của cách
mạng khoa học công nghệ vào dịch vụ vận tải, logistics; nghiên cứu phát triển
phương thức vận tải tiên tiến. Chất lượng dịch vụ vận tải và logistics được
nâng cao, bảo đảm an toàn, nhanh chóng, tiện nghi, hiện đại, thân thiện với môi
trường đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách góp phần cải
thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh, nâng cao vị trí của Việt Nam trên các bảng
xếp hạng quốc tế về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh, đồng thời thích
ứng với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và tăng sức
chống chịu của nền kinh tế trong bối cảnh dịch COVID-19; trong đó chú trọng các
mục tiêu sau:
1. Nâng xếp hạng nhóm
chỉ số Hạ tầng D:\Bo Giao thong\Nghi quyet tang nang luc canh tranh
quoc gia\Nghi quyet 02-2022\2_NQ-CP_10012022.doc - _ftn8 (B4) lên 2-3 bậc
(Theo xếp hạng của Diễn đàn kinh tế thế giới - WEF).
2. Thực thi đầy đủ
trách nhiệm được phân công về kiểm tra chuyên ngành theo quy định tại Nghị định
số 85/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ
tục hành chính theo Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra
chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Bảo đảm 100% thủ tục
hành chính đủ điều kiện thực hiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ cung cấp
dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; cho phép người dân, doanh nghiệp
thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện khác nhau; tích hợp lên Cổng
dịch vụ công quốc gia theo lộ trình; đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Tối thiểu 01 lần/quý,
tổ chức đối thoại, gặp mặt, lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong
lĩnh vực giao thông vận tải về nhưng khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị.
II. NHIỆM VỤ TỔNG THỂ
1. Cắt giảm danh mục
ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện và cải cách điều kiện kinh doanh. Tiếp
tục rà soát, kiến nghị bãi bỏ các điều kiện kinh doanh quy định tại các luật
chuyên ngành liên quan. Hoàn thành trong năm 2023.
2. Tập trung dỡ bỏ
rào cản đối với hoạt động đầu tư, kinh doanh do chồng chéo, mâu thuẫn, không hợp
lý, khác biệt của các quy định pháp luật.
3. Tiếp tục thúc đẩy
cải cách quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
trong lĩnh vực GTVT.
4. Thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải cách hành chính.
5. Tăng cường cải
cách, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định kinh doanh gắn với đẩy
mạnh phân cấp, trao quyền cho địa phương và kiểm tra, giám sát.
6. Đẩy mạnh thực hiện
các giải pháp nhằm tạo chuyển biến vững chắc đối với các chỉ tiêu phát triển bền
vững.
7. Tiếp tục chú trọng
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh, khắc phục các
tác động tiêu cực của dịch bệnh COVID-19.
8. Đẩy mạnh các hoạt
động hợp tác quốc tế gắn với thực hiện cải cách trong nước về môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
9. Các Cục, Tổng cục
căn cứ Kế hoạch này để xây dựng Chương trình hành động chi tiết thực hiện nhiệm
vụ, bảo đảm đạt được yêu cầu về chất lượng, tiến độ thực hiện; tạo chuyển biến
rõ nét về nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức về tinh thần phục vụ người
dân và doanh nghiệp. Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện, đơn vị
chủ trì thực hiện. Hoàn thành trước ngày 15/02/2022.
10. Thực hiện nghiêm
chế độ báo cáo. Trước ngày 01 tháng 6 và trước ngày 01 tháng 12 năm 2022, tổng
hợp báo cáo đánh giá tình hình và kết quả thực hiện 6 tháng và một năm gửi Bộ
GTVT (qua Vụ Vận tải).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chánh Văn phòng,
Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các
Cục trưởng Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị trực thuộc Bộ GTVT tổ chức thực hiện, cụ thể như sau:
1. Xác định cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh là nhiệm vụ trọng tâm ưu
tiên; trực tiếp chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện
Kế hoạch này.
2. Thường xuyên kiểm tra,
giám sát tiến độ và kết quả thực hiện các nhiệm vụ về cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; đồng thời công khai các kết quả
kiểm tra, giám sát. Phân công đơn vị làm đầu mối thực hiện tham mưu, hướng dẫn,
kiểm tra, tổng hợp tình hình cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh của đơn vị.
3. Tổ chức công tác
truyền thông về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
thuộc phạm vi trách nhiệm của mình.
4. Đảm bảo kỷ luật, kỷ
cương đối với cán bộ, công chức trong thực thi công vụ; xử lý nghiêm cán bộ
nhũng nhiễu, gây phiền hà cho doanh nghiệp. Tổ chức công tác truyền thông về cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh thuộc phạm vi trách
nhiệm của mình.
5. Khẩn trương triển
khai, tăng cường phối hợp chặt chẽ với các cơ quan của Bộ, ngành và các tỉnh,
thành phố để bảo đảm thực hiện tốt Kế hoạch này.
IV. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
A
|
Cắt
giảm danh mục ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện và cải cách điều kiện
kinh doanh
|
1.
|
Tiếp tục rà soát,
kiến nghị bãi bỏ các điều kiện kinh doanh quy định tại các luật chuyên ngành
liên quan. Hoàn thành trong năm 2023.
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
Vụ, Cục, Tổng cục và cơ quan đơn vị có liên quan
|
2022-2023
|
B
|
Tập
trung dỡ bỏ rào cản đối với hoạt động đầu tư, kinh doanh do chồng chéo, mâu
thuẫn, không hợp lý, khác biệt của các quy định pháp luật
|
2.
|
Nghiên cứu, rà soát
các luật có liên quan đến đầu tư tạo tài sản, phát triển năng lực sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, và các điều khoản liên quan trong các Nghị định
hướng dẫn thi hành. Trên cơ sở rà soát xác định: (i) Các quy định đã không
còn phù hợp với thực tế khách quan; (ii) Các quy định không hợp lý; (iii) Các
quy định không rõ ràng, cụ thể; (iv) Các quy định chồng chéo, mâu thuẫn; (v)
Các quy định khác nhau về cùng một vấn đề,... và kiến nghị phương án bổ sung,
sửa đổi phù hợp.
|
Các
Cục, Tổng cục và Vụ Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2022
|
3.
|
Thực hiện tích hợp
các văn bản quy phạm pháp luật để bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, minh bạch,
dễ tra cứu, dễ hiểu và dễ tiếp cận của hệ thống pháp luật.
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
Cục, Tổng cục và cơ quan đơn vị có liên quan
|
2022
|
C
|
Tiếp
tục thúc đẩy cải cách quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu
|
4.
|
Tiếp tục rà soát, cắt
giảm danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc diện quản lý, kiểm tra chuyên
ngành trong lĩnh vực GTVT. Đối với các sản phẩm, hàng hóa được cắt giảm, nhà
nước quản lý theo nguyên tắc nhà nước quy định tiêu chuẩn an toàn, người sản
xuất, kinh doanh tự tuân thủ.
|
Vụ
Khoa học công nghệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2022
|
5.
|
Nghiên cứu, kiến
nghị sửa đổi, bổ sung các quy định về quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất nhập khẩu tại các Luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành theo
hướng: (i) cắt giảm danh mục hàng hóa nhóm 2; (ii) Áp dụng đầy đủ nguyên tắc
về quản lý rủi ro dựa trên mức độ tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp và mức
độ rủi ro của hàng hóa; (iii) Thay đổi phương pháp quản lý từ việc kiểm tra từng
lô hàng sang kiểm tra theo mặt hàng (trừ hàng hóa thuộc diện kiểm dịch, giống
cây trồng).
|
Vụ
Khoa học công nghệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2022
|
6.
|
Nghiên cứu, kiến
nghị xây dựng pháp luật và nâng cao năng lực cho việc áp dụng phương thức kiểm
tra tại nguồn và kiểm tra tại khâu lưu thông trên thị trường nội địa.
|
Vụ
Khoa học công nghệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2022
|
7.
|
Nâng cấp, hoàn thiện
và triển khai hiệu quả thủ tục điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
|
Trung
tâm
Công
nghệ thông tin; Tổng cục và các Cục quản lý chuyên ngành
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2022
|
8.
|
Tiếp tục thúc đẩy cải
cách quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
trong lĩnh vực GTVT. Thực thi đầy đủ trách nhiệm được phân công về kiểm tra
chuyên ngành theo quy định tại Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính theo Cơ chế một
cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu.
|
Vụ
Khoa học công nghệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2022
|
D
|
Thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số theo “Chương trình chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải
cách hành chính.
|
9.
|
Thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải cách hành chính; nhấn
mạnh các giải pháp tăng mức độ sẵn sàng thích ứng với nền sản xuất mới trong
thời kỳ Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Trong đó, chú trọng thực hiện: (i)
Rà soát và nâng cao Hiệu quả triển khai dịch vụ công trực tuyến; (ii) Đẩy mạnh
hơn nữa tiến độ thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và phát triển thương
mại điện tử; (iii) ứng dụng công nghệ thông tin để minh bạch hóa quy trình,
thủ tục; huy động sự tham gia, đóng góp của doanh nghiệp và người dân vào xây
dựng chính quyền; kết nối, chia sẻ, mở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà
nước và phát triển kinh tế - xã hội.
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin
|
Vụ
Khoa học công nghệ, Văn phòng, các Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ GTVT có liên quan.
|
2022-2025
|
E
|
Tăng
cường cải cách, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định kinh
doanh gắn với đẩy mạnh phân cấp, trao quyền cho địa phương và kiểm tra, giám
sát
|
10.
|
Kiên quyết cắt giảm,
đơn giản hóa thủ tục hành
chính, giảm chi phí
tuân thủ trên mọi lĩnh vực; trong đó tập trung nghiên cứu giải pháp cải cách
thủ tục hành chính đối với các dự án chuyển đổi số, chuyển đổi năng lượng và
công nghệ tốt nhất, dự án xanh…; gắn cải cách thủ tục hành chính với xây dựng
Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số.
|
Văn
phòng Bộ GTVT, Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các
Cục, Tổng cục và cơ quan đơn vị có liên quan
|
2022
|
11.
|
Đổi mới thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo
quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ; thực
hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp bộ, cấp tỉnh từ ngày 01
tháng 6 năm 2022; tại Bộ phận Một cửa cấp huyện từ ngày 01/12/2022 theo đúng
quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP. Sơ kết mô hình trung tâm phục vụ
hành chính công các cấp để có giải pháp phát triển phù hợp.
|
Văn
phòng Bộ GTVT
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin, các Cục, Tổng cục và cơ quan đơn vị có liên quan
|
2022
|
12.
|
Tiếp nhận, xử lý kịp
thời, hiệu quả phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp, người dân về những khó
khăn, vướng mắc, bất cập trong thực hiện các quy định liên quan đến hoạt động
đầu tư, kinh doanh và công khai kết quả xử lý trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
|
Văn
phòng Bộ GTVT
|
Các
Cục, Tổng cục và cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2022
|
13.
|
Tiếp tục thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5
năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025.
|
Văn
phòng Bộ GTVT, Vụ Pháp chế, Vụ Khoa học Công nghệ
|
Các
Cục, Tổng cục và cơ quan đơn vị có liên quan
|
2022
|
14.
|
Thực hiện cung cấp
100% thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện thuộc thẩm quyền giải quyết của
Bộ cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; cho phép người
dân, doanh nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện khác
nhau; tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia theo lộ trình; đẩy mạnh phương
thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ
bưu chính công ích.
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin, các Cục, Tổng cục quản lý chuyên ngành
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2022
|
G
|
Đẩy
mạnh thực hiện các giải pháp nhằm tạo chuyển biến vững chắc đối với các chỉ
tiêu phát triển bền vững
|
15.
|
Nâng xếp hạng nhóm
chỉ số Hạ tầng D:\Bo Giao thong\Nghi quyet tang nang luc canh tranh
quoc gia\Nghi quyet 02-2022\2_NQ-CP_10012022.doc -
_ftn8 (B4) lên 2-3 bậc
(Theo xếp hạng của Diễn
đàn kinh tế thế giới
- WEF).
|
Vụ
Kế hoạch đầu tư
|
Các
đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2022
|
16.
|
Tập trung chỉ đạo
xây dựng và thực hiện chiến lược, kế hoạch trung, dài hạn với mục tiêu rõ
ràng, lộ trình cụ thể để tạo chuyển biến vững chắc đối với các chỉ tiêu có
tính chất nền tảng thuộc lĩnh vực GTVT
|
Các
Vụ: Kế hoạch đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông; các Cục, Tổng cục quản lý
chuyên ngành
|
Các
cơ quan đơn vị có liên quan
|
2022
|
17.
|
Khuyến khích doanh
nghiệp cơ cấu lại sản xuất, kinh doanh hướng tới phát triển bền vững, trong
đó chú trọng các yếu tố bảo vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu, tạo cơ hội
việc làm cho nhóm đối tượng dễ bị tổn thương.
|
Vụ
Quản lý doanh nghiệp và Vụ Môi trường
|
Các
Cục, Tổng cục và cơ quan đơn vị có liên quan
|
2022
|
18.
|
Thực hiện các giải
pháp truyền thông nâng cao nhận thức toàn xã hội về nội dung và ý nghĩa của
phát triển bền vững.
|
Văn
phòng
Bộ
GTVT, Trung tâm Công nghệ thông tin, Vụ Môi trường
|
Các
Cục, Tổng cục và cơ quan đơn vị có liên quan
|
2022
|
H
|
Tiếp
tục chú trọng hỗ trợ người dân và doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh,
khắc phục các tác động tiêu cực của dịch bệnh COVID-19
|
19.
|
Thực hiện nghiêm
Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ ban hành Quy
định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch
COVID-19"; triển khai thực hiện ngay các giải pháp của Chương trình phục
hồi và phát triển kinh tế.
|
Vụ
Vận tải
|
Các
Cục, Tổng cục và cơ quan đơn vị có liên quan
|
2022
|
20.
|
Tối thiểu 01 lần/quý,
tổ chức đối thoại, gặp mặt, lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
trong lĩnh vực giao thông vận tải về nhưng khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến
nghị.
|
Các
Cục, Tổng cục quản lý chuyên ngành
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2022
|
I
|
Đẩy
mạnh các hoạt động hợp tác quốc tế gắn với thực hiện cải cách trong nước về
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
|
21.
|
Đẩy mạnh các hoạt động
hợp tác nghiên cứu, tư vấn và đối thoại chính sách với các tổ chức quốc tế có
uy tín nhằm phục vụ thu hút nguồn lực và sự ủng hộ của các đối tác cho mục
tiêu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
|
Các
Cục, Tổng cục
|
Vụ
Hợp tác quốc tế và cơ quan đơn vị có liên quan
|
2022
|