Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành

Số hiệu 12/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/05/2010
Ngày có hiệu lực 23/05/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Nguyễn Văn Thắng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 12/2010/QĐ-UBND

Vị Thanh, ngày 13 tháng 5 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc theo dõi, giám sát và đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tài nguyên - môi trường và phát triển bền vững;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng Cục Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, các đoàn thể tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Phòng VB-TT, Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, NC-TH. HĐ

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thắng

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2010/QĐ-UBND ngày 13 tháng 05 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế Quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang được ban hành nhằm cụ thể hóa một số nội dung chính sách của Đảng và Nhà nước về bảo vệ môi trường và Luật Bảo vệ môi trường cho phù hợp với đặc điểm, tình hình, điều kiện cụ thể tại địa phương, thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật về bảo vệ môi trường, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo hướng bền vững.

2. Quy chế này quy định cụ thể về công tác quản lý, hoạt động bảo vệ môi trường; chính sách, biện pháp và nguồn lực trong quản lý, bảo vệ môi trường; quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh trong hoạt động bảo vệ môi trường.

3. Đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung áp dụng theo Quyết định số 38/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy chế quản lý và bảo vệ môi trường các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với tất cả các cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh sống trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các thuật ngữ “Môi trường”, “Thành phần môi trường”, “Hoạt động bảo vệ môi trường”, “Phát triển bền vững”, “Tiêu chuẩn môi trường”, “Ô nhiễm môi trường” ,“Suy thoái môi trường”, “Sự cố môi trường”, “Chất gây ô nhiễm”, “Chất thải”, “Chất thải nguy hại”, “Quản lý chất thải”, “Quan trắc môi trường”, “Đánh giá tác động môi trường” được hiểu theo quy định tại Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường năm 2005. Các thuật ngữ liên quan khác được hiểu thống nhất như sau:

1. Khu vực công cộng: bao gồm công viên, khu vui chơi, giải trí, khu nghỉ mát, khu du lịch; chợ, siêu thị, khu thương mại; bến xe, bến tàu, bến cảng, phương tiện vận tải công cộng, các điểm chờ xe buýt; các điểm dịch vụ điện thoại công cộng; sân chơi của trẻ em, sân thi đấu thể thao; trường học, bệnh viện; các khu di tích lịch sử, đền thờ và những địa điểm công cộng khép kín...

2. Khu dân cư: bao gồm các khu, cụm, tuyến dân cư ở đô thị và nông thôn.

3. Khu đô thị: bao gồm các đơn vị ở; các công trình dịch vụ khu đô thị đó; có thể các công trình dịch vụ chung của toàn đô thị hoặc cấp vùng.

4. Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung: bao gồm khu - cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp địa phương, khu du lịch và khu vui chơi giải trí tập trung.

Điều 4. Nguyên tắc bảo vệ môi trường

[...]